Cho phản ứng:R−C≡C−R’ + KMnO4 + H2SO4 → RCOOH + R’COOH + MnSO4 + K2SO4 + H2OHệ số cân bằng trong phương trình hóa học của phản ứng trên lần lượt làA. 5; 6; 7; 5; 5; 6; 3; 4. B. 5; 6; 9; 5; 5; 6; 3; 4. C. 5; 6; 8; 5; 5; 6; 3; 4. D. 5; 6; 9; 5; 5; 6; 3; 5.
Có bao nhiêu ankin ứng với công thức phân tử C5H8 ? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Ankan A có tỉ khối hơi đối với hiđro bằng 29 và mạch cacbon phân nhánh. Tên của A làA. Iso butan. B. Iso pentan. C. Hexan. D. Neo pentan.
Đốt cháy hoàn toàn a mol ancol A được b mol CO2 và c mol H2O. Biết a = c – b. Kết luận nào sau đây đúng ?A. A là ancol no, mạch vòng. B. A là ancol no, mạch hở. C. A là ancol chưa no. D. A là ancol thơm.
Cho 224,00 lít metan (đktc) qua hồ quang được V lít hỗn hợp A (đktc) chứa 12% C2H2 ;10% CH4 ; 78% H2 (về thể tích). Giả sử chỉ xảy ra 2 phản ứng2CH4 → C2H2 + 3H2(1)CH4 → C + 2H2(2)Giá trị của V làA. 407,27. B. 448,00. C. 520,18. D. 472,64.
Cho các ankan C2H6; C3H8; C4H10; C5H12; C6H14, C7H16; C8H18. Ankan nào tồn tại một đồng phân tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ phân tử 1 : 1 tạo ra monocloroankan duy nhất?A. C2H6; C3H8; C4H10; C6H14. B. C2H6; C5H12; C8H18. C. C3H8; C4H10; C6H14. D. C2H6; C5H12; C6H14.
Đốt cháy một số mol như nhau của 3 hiđrocacbon K, L, M ta thu được lượng CO2 như nhau và tỉ lệ số mol nước và CO2 đối với K, L, M tương ứng là 0,5 : 1 : 1,5. Xác định CT K, L, M (viết theo thứ tự tương ứng) :A. C2H4, C2H6, C3H4. B. C3H8, C3H4, C2H4. C. C3H4, C3H6, C3H8. D. C2H2, C2H4, C2H6.
Để phân biệt các khí propen, propan, propin có thể dùng thuốc thử là :A. Dung dịnh KMnO4. B. Dung dịch Br2. C. Dung dịch AgNO3/NH3. D. Dung dịch Br2, dung dịch AgNO3/NH3
Hiđrocacbon X có 25% H về khối lượng. X có công thức phân tử nào sau đây?A. CH4. B. C2H6. C. C2H4. D. C3H8.
X là hỗn hợp gồm hai anken (ở thể khí trong đk thường). Hiđrat hóa X được hỗn hợp Y gồm 4 ancol (không có ancol bậc III). X gồmA. propen và but-1-en. B. etilen và propen. C. propen và but-2-en. D. propen và 2-metylpropen.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến