Một bình chứa hidrocacbon X cân nặng 46,5 gam. Ở cùng điều kiện trên, nếu bình chứa C4H10 thì cân nặng 54,5 gam, nếu bình chứa C2H6 thì nặng 47,5 gam. Tìm công thức phân tử của X.
Lượng khí trong cùng điều kiện có số mol bằng nhau.
—> nX = nC4H10 = nC2H6 = x, m bình = y
—> 58x + y = 54,5 và 30x + y = 47,5
—> x = 0,25; y = 40
—> x.MX + 40 = 46,5
—> MX = 26: X là C2H2
Bổ túc các phương trình phản ứng
1, ? + HCl —> ? + Cl2 + ?
2, ? + ? —> ?+ CuCl2
3, ? + HCl —> ? + CO2 + ?
4, Cl2 + ? + ? —> H2SO4 + ?
5, ? + NaOH —> NaClO + ? +?
Cho dung dịch A chứa CuSO4 nồng độ x%, sau khi bay hơi 20% lượng nước thì dung dịch trở nên bão hòa. Thêm 2,75g CuSO4 vào dung dịch bão hòa thì thấy 5g CuSO4.5H2O tách ra. A) tính nồng độ phần trăm của dung dịch bão hòa. B) tính thành phần phần trăm lượng muối trong dung dịch A
Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon (mạch hở). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch chứa 0,15 mol Ca(OH)2 thì thu được 12 gam kết tủa trắng, đồng thời khối lượng phần dung dịch giảm 1,38 gam.
a. Xác định công thức đơn giản nhất của X.
b. Xác định công thức phân tử của X, biết hidro hóa hoàn toàn 2,46 gam X cần dùng 1,344 lít khí H2 (đktc) có xúc tác Ni.
Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít (đktc) hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon mạch hở trong cùng dãy đồng đẳng thu được 8,96 lít CO2 và 4,5 gam H2O.
a, Xác định dãy đồng đẳng của hai hidrocacbon (V đo ở đktc) biết chúng thuộc một trong bốn dãy đồng đẳng đã học.
b, Xác định công thức phân tử hai hidroacacbon biết chúng có tỉ lệ số mol là 1:2 (theo chiều tăng của M).
Hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử C8H12O5. cho 0,01 mol A tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, sau khi cô cạn thu được hơi một rượu có 3 nhóm -OH và 1,76 gam hỗn hợp chất rắn gồm muối của hai axit hữu cơ đơn chức. Xác định công thức cấu tạo có thể có của A (không cần viết khai triển công thức gốc hiđrocacbon của axit)
Đốt chây hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm các chất: CH4, CH4O, C2H4O và C2H4O2. Hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào bình 200ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch 8,48g Na2CO3. Xác định khối lượng bình tăng lên.
– Cho vào bình tam giác khoảng 100ml xà phòng đặc. Sau đó hòa tan vào khoảng 20g NaHCO3.
– Đổ vào ống nghiệm cỡ nhỏ khoảng 5 ml dung dịch H2SO4, rồi đặt vào bình tam giác và đậy bằng nút cao su có gắn ống thuỷ tinh chữ L, tiến hành nghiêng bình tam giác.
Quan sát và giải thích hiện tượng. Ứng dụng của thí nghiệm trên là gì?
Hồn hợp X gồm AO và B2O3 (A, B là hai kim loại thuộc dãy hoạt đong hóa học của một số kim loại SGK Hóa Học 9). Chia 36 gam X thành hai phần bằng nhau:
Để hòa tan hết phần 1, cần dùng 350 ml dung dịch HCl 2M.
Cho luồng khí CO dư di qua phần 2 nung nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 13,2 gam chất rắn Y.
1. Xác định công thức hóa học của AO và B2O3.
2. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi chất có trong X.
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào ống nghiệm 2 – 3 giọt CuSO4 5% và 1 ml dung dịch NaOH 10%. Lắc nhẹ, gạn bỏ phần dung dịch. Lấy kết tủa cho vào ống nghiệm (1). Bước 2: Rót 2 ml dung dịch saccarozơ 5% vào ống nghiệm (2) và rót tiếp vào đó 0,5 ml dung dịch H2SO4 loãng. Đun nóng dung dịch trong 3 – 5 phút. Bước 3: Để nguội dung dịch, cho từ từ NaHCO3 tinh thể vào ống nghiệm (2) và khuấy đều bằng đũa thủy tinh cho đến khi ngừng thoát khí CO2. Bước 4: Rót dung dịch trong ống (2) vào ống (1), lắc đều cho đến khi tủa tan hoàn toàn. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Có thể dùng dung dịch Ba(OH)2 loãng thay thế cho tinh thể NaHCO3.
B. Mục đích chính của việc dùng NaHCO3 là nhằm loại bỏ H2SO4 dư.
C. Sau bước 4, thu được dung dịch có màu xanh tím.
D. Sau bước 2, dung dịch trong ống nghiệm tách thành hai lớp.
Nhiệt phân m gam hỗn hợp Y chứa FeCO3, Cu(NO3)2 (4a mol); Fe(NO3)3 (13a mol) một thời gian thu được 4,032 lít hỗn hợp khí X có khối lượng 7,9 gam. Phần rắn còn lại hòa tan hoàn toàn trong 350ml dung dịch H2SO4 1M thu được 0,18 mol hỗn hợp khí Z gồm NO và CO2 có tỉ khối với H2 bằng 361/18 và dung dịch T chỉ chứa các muối. T tác dụng với tối đa 1,48 mol NaOH, phản ứng chỉ tạo thành 2 kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)3 trong Y gần nhất với
A. 36%. B. 63% C. 21%. D. 12%
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến