Một cái ao dùng để nuôi thủy sản chứa 6000m^3 nước có pH = 4,4. Trước khi nuôi, người ta làm tăng độ pH trong ao lên 7 bằng cách hòa m gam vôi sống vào trong nước ao. Tính giá trị m
pH = 4,4 —> [H+] = 4.10^-5
—> nH+ = 6000000.4.10^-5 = 240 mol
Để pH = 7 thì nOH- = 240
—> nCa(OH)2 = 120
—> mCa(OH)2 = 8880 gam
Hợp chất X có công thức phân tử là C3H11N3O6 có khả năng tác dụng được với dung dịch NaOH và HCl. Cho 0,1 mol X tác dụng hết với dung dịch chứa 0,4 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn và một hợp chất hữu cơ đa chức. Giá trị của m là
A. 23,1. B. 19,1. C. 18,9. D. 24,8.
Este đơn chức X mạch hở có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 27,6 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
A. C2H5COOCH=CH2. B. CH2=CHCH2COOCH3.
C. CH2=CHCOOC2H5. D. CH3COOCH=CHCH3.
Cho các phát biểu sau: (a) Thuỷ phân tripanmitin và etyl axetat đều thu được ancol. (b) Mỡ động vật và dầu thực vật đều chứa nhiều chất béo. (c) Có hai đồng phân mạch hở C2H4O2 tham gia phản ứng tráng bạc. (d) Saccarozơ dễ bị thuỷ phân trong môi trường axit hoặc bazơ. (e) Rửa ống nghiệm chứa anilin ta nên dùng dung dịch HCl loãng. (g) 1 mol peptit Glu-Ala-Gly tác dụng với tối đa với dung dịch chứa 3 mol NaOH. Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Một loại đá vôi có chứa 80% CaCO3, 10,2% Al2O3 và 9,8% Fe2O3 về khối lượng. Nung đá ở nhiệt độ cao, thu được chất rắn có khối lượng bằng 73,6% khối lượng đá trước khi nung. Hiệu suất của quá trình phân hủy CaCO3 là
A. 37,5%. B. 75%. C. 62,5. D. 8,25%.
Hỗn hợp X gồm Al, Mg và Zn. Chia X làm 2 phần bằng nhau:
– Phần 1: cho dung dịch HCl dư, thu được 3,92 lít H2.
– Phần 2: đun nóng với clo dư, thấy có V lít khí clo phản ứng.
Tìm V.
Khi clo hóa ankan A chỉ thu được HCl và hỗn hợp X gồm 3 dẫn xuất mono, đi, triclo có tỉ lệ số mol tương ứng là 2:1:3. Tỉ khối hơi của hỗn hợp X so với hidro là 52,375. Tên của A là gì
A. Metan B. Propan C. Butan D. Etan
Cho m gam kim loại R tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 12,7 gam muối. Mặt khác cho m gam kim loại R tác dụng với khí clo dư thu dduojc 16,25 gam muối. Tìm R.
Cho 3,68 gam hỗn hợp Al, Zn phản ứng với dung dịch H2SO4 20% (vừa đủ), thu được 0,1 mol H2. Khối lượng dung dịch sau phản ứng là
A. 52,68 gam. B. 52,48 gam.
C. 42,58 gam. D. 13,28 gam.
Cho 33 gam hỗn hợp X gồm R, RS, RCO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được dung dịch Z và hỗn hợp khí Y gồm SO2, CO2. Hỗn hợp khí Y làm mất màu tối đa 480ml dung dịch KMnO4 0,5M. Mặt khác, nếu cho hỗn hợp khí Y tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thì dung dịch thu được sau phản ứng có khối lượng giảm 42 gam so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Cho NaOH dư vào Z, lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được 32 gam oxit. Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.
1) Viết các phương trình hóa học xảy ra.
2) Xác định R và phần trăm theo khối lượng các chất trong hỗn hợp X.
Từ chất X (C9H8O4, chứa vòng benzen) tiến hành các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol): (a) X + 3KOH → 2Y + Z + H2O (b) 2Z + H2SO4 → 2T + K2SO4 (c) nT → (-C6H4OH-CH2-)n + nH2O Phát biểu nào sau đây sai?
A. Phân tử chất X chỉ có một loại nhóm chức.
B. Chất T (o-hiđroxibenzylic) là monome tạo nên nhựa novolac.
C. Chất X không có phản ứng tráng bạc.
D. Phân tử chất Z có số nguyên tử C bằng số nguyên tử H.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến