Một lò xo có chiều dài tự nhiên l0 = 30 (cm), có độ cứng k0 = 60 (N/m) được cắt thành hai lò xo có chiều dài tự nhiên l1 = 10 (cm) và l2 = 20 (cm). Độ cứng của hai lò xo dài l1, l2 tương ứng làA. 40 (N/m) và 20 (N/m). B. 180 (N/m) và 90 (N/m). C. 120 (N/m) và 180 (N/m). D. 20 (N/m) và 40 (N/m).
Một vật khối lượng m gắn vào một lò xo độ cứng k thì nó dao động với chu kì 2 s. Cắt lò xo thành hai phần bằng nhau rồi ghép hai lò xo mới song song với nhau và treo vật m vào hệ hai lò xo. Chu kì dao động của vật m khi được treo vào hệ 2 lò xo là:A. 1 s. B. 2 s. C. 0,75 s. D. 0,5 s.
Một con lắc lò xo dao động dao động điều hòa với chu kì dao động là T thì cơ năng của con lắc:A. Biến thiên điều hòa với chu kì . B. Luôn là hằng số. C. Biến thiên điều hòa với chu kì T. D. Biến thiên theo quy luật hàm số mũ.
** Con lắc lò xo gồm vật nặng M = 300 (g), lò xo có độ cứng k = 200 (N/m) lồng vào một trục thẳng đứng như hình bên. Khi M đang ở vị trí cân bằng, thì vật m = 200 (g) từ độ cao h = 3,75 (cm) so với M rơi xuống, va chạm với M (coi ma sát không đáng kể, lấy g = 10 (m/s2), va chạm mềm).Để trong quá trình dao động m không rời khỏi M thì biên độ dao động cực đại của hai vật phải là:A. Amax = 52 (cm). B. Amax = 2,5 (cm). C. Amax = 5,2 (cm). D. Amax = 25 (cm).
Một chất điểm khối lượng m = 0,01 (kg), thực hiện dao động điều hoà theo quy luật cosin với chu kì T = 2 (s) và pha ban đầu bằng φ0 = 0 (rad).Cho biết A = 4,5 (cm). Phương trình dao động của chất điểm có dạngA. x = 4,5cosπt (cm). B. x = 45cosπt (cm). C. x = 5,4cos(πt + ) (cm). D. x = 54cos(πt – ) (cm).
Hạt nuclôn (tên gọi chung của prôton và nơtron trong hạt nhân) từ hạt nhân nào trong các hạt nhân liti, xênon và urani bị bứt ra khó nhất:A. Từ hạt nhân liti. B. Từ hạt nhân urani. C. Từ hạt nhân xênon. D. Từ hạt nhân liti và urani.
Giả sử sau 3 giờ phóng xạ (kể từ thời điểm ban đầu) số hạt nhân của một đồng vị phóng xạ còn lại bằng 25% số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của đồng vị phóng xạ đó bằng:A. 0,5 giờ. B. 2 giờ. C. 1 giờ. D. 1,5 giờ.
Một vật có khối lượng 400g dao động điều hoà có đồ thị động năng như hình vẽ. Tại thời điểm t = 0 vật đang chuyển động theo chiều dương, lấy π2= 10 Phương trình dao động của vật làA. x =10cos(πt +π /6) (cm) B. x =10cos(πt -π /3) (cm) C. x =5cos(2πt +π /3) (cm) D. x =5cos(2πt -π /3) (cm)
Động năng của một vật dao động điều hòa:A. Tăng gấp đôi khi biên độ dao động của vật tăng gấp đôi. B. Biến thiên tuần hoàn theo thời gian với chu kỳ bằng chu kỳ dao động của vật. C. Biến thiên tuần hoàn theo thời gian với chu kỳ bằng một nửa chu kỳ dao động của vật. D. Bằng thế năng của vật khi vật tới vị trí cân bằng.
Trong dao động điều hòa A. gia tốc biến đổi điều hòa cùng pha với li độ. B. gia tốc biến đổi điều hòa ngược pha với li độ. C. gia tốc biến đổi điều hòa sớm pha π2 với li độ. D. gia tốc biến đổi điều hòa trễ pha π2 với li độ.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến