Xét các loại đột biến sau:(1) Mất đoạn nhiễm sắc thể. (2) Lặp đoạn nhiễm sắc thể.(3) Đảo đoạn nhiễm sắc thể. (4) Chuyển đoạn không tương hỗ.(5) Đột biến thể một. (6) Đột biến thể ba.Những loại đột biến làm thay đổi độ dài của phân tử ADN làA.(1), (2), (3), (6). B.(1), (2), (4).C.(2), (3), (4), (5). D.(1), (2), (5).
Trong quá trình ôn thi THPT Quốc Gia môn Sinh học, một học sinh khi so sánh sự giống và khác nhau giữa các đặc điểm gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính ở ruồi giấm đã lập bảng tổng kết sau:Số thông tin mà học sinh trên đã nhầm lẫn khi lập bảng tổng kết làA.3B.6C.4D.5
Ở một vùng biển, năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt nước đạt đến 3 triệu kcal/m2/ngày. Tảo silic chỉ đồng hóa được 3% tổng năng lượng đó. Giáp xác trong hồ khai thác được 40% năng lượng tích lũy trong tảo, còn cá ăn giáp xác khai thác được 0,0015 năng lượng của giáp xác. Hiệu suất sử dụng năng lượng của bậc dinh dưỡng cuối cùng so với tổng năng lượng ban đầu làA.0,00018% B.0,18% C.0,0018% D.0,018%
Ở một loài chim Yến, tính trạng màu lông do một cặp gen quy định. Người ta thực hiện ba phép lai thu được kết quả như sau:Phép lai 1: ♀ lông xanh x ♂ lông vàng → F1: 100% lông xanh.Phép lai 2: ♀ lông vàng x ♂ lông vàng → F1: 100% lông vàng.Phép lai 3: ♀ lông vàng x ♂ lông xanh → F1: 50% ♂ lông vàng: 50% ♀ lông xanh.Tính trạng màu sắc lông ở loài chim Yến trên di truyền theo quy luậtA.liên kết với giới tính. B.tương tác giữa các gen không alen.C.phân li độc lập của Menđen. D.di truyền qua tế bào chất.
Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn. Xét các phép lai:(1) aaBbDd x AaBBdd. (2) AaBbDd x aabbDd. (3) AAbbDd x aaBbdd. (4) aaBbDD x aabbDd. (5) AaBbDD x aaBbDd. (6)AABbdd x AabbDd.Theo lí thuyết, trong 6 phép lai nói trên, có bao nhiêu phép lai mà đời con có 4 loại kiểu hình, trong đó mỗi loại chiếm 25%?A.3B.2C.1D.4
Ở một loài thực vật, có hai gen (mỗi gen có 2 alen) nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau tác động cộng gộp lên sự hình thành chiều cao cây. Cây cao 100cm có kiểu gen aabb, cứ có 1 alen trội làm cho cây cao thêm 10cm. Lai cây cao nhất với cây thấp nhất thu được đời con F1. Cho các cây F1 lai với nhau. Kết luận nào sau đây đúng?A.Có 2 kiểu gen quy định cây cao 110cm. B.Cây cao 140cm có kiểu gen AaBB.C.Cây cao 130cm có kiểu gen AABB hoặc AaBB.D.Có 4 kiểu gen quy định cây cao 120cm.
Sau khi quan sát bộ nhiễm sắc thể dưới tiêu bản hiển vi, một bạn học sinh mô tả về bộ nhiễm sắc thể của người theo hình ảnh dưới đây: Hãy cho biết, kết luận nào là chưa đúng với mô tả của bạn?A.Người mắc hội chứng này có đặc điểm má phệ, cổ ngắn, lưỡi dài, si đần…B.Giới tính của người được lấy tiêu bản là nam.C.Người mắc hội chứng này là dạng đột biến thể ba.D.Đây là hội chứng do đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thường.
Cho các nhận xét về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử như sau:(1) Trong quá trình phiên mã tổng hợp ARN, mạch khuôn ADN được phiên mã là mạch có chiều 3’→ 5’.(2) Trong quá trình phiên mã tổng hợp ARN, mạch ARN được kéo dài theo chiều 5’→ 3’.(3) Ở một chạc chữ Y trong quá trình nhân đôi ADN, mạch mới bổ sung với mạch khuôn 5’ → 3’ được tổng hợp liên tục, còn mạch mới bổ sung với mạch khuôn 3’ → 5’ được tổng hợp gián đoạn tạo nên các đoạn ngắn (đoạn Okazaki). (4) Trong quá trình dịch mã tổng hợp prôtêin, riboxom trượt trên phân tử mARN theo chiều 3’→ 5’.(5) Quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã đều có sự bắt cặp bổ sung giữa các nuclêôtit trên mạch khuôn với các nuclêôtit từ môi trường nội bào bằng các liên kết hiđrô.Số nhận xét không đúng là A.4B.3C.2D.1
Sự tăng trưởng kích thước của một quần thể cá rô được mô tả bằng đồ thị sau: Cho các nhận xét sau:(1) Từ đồ thị cho thấy quần thể cá rô tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện môi trường bị giới hạn.(2) Tốc độ tăng trưởng của quần thể cá rô tăng dần và đạt giá trị tối đa tại điểm uốn, qua điểm uốn tốc độ tăng trưởng của quần thể giảm dần và dừng lại khi quần thể đạt kích thước tối đa.(3) Ở pha cân bằng, quần thể cá rô có số lượng cá thể ổn định và phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.(4) Quần thể có số lượng tăng lên rất nhanh trước điểm uốn nhờ quan hệ hỗ trợ diễn ra mạnh mẽ trong quần thể sinh vật.Số nhận xét đúng là: A.1B.2C.3D.4
Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, kết luận nào sau đây đúng?A.Ở tất cả các quần thể, nhóm tuổi đang sinh sản luôn có số lượng cá thể nhiều hơn nhóm tuổi sau sinh sản.B.Cấu trúc tuổi của quần thể thường thay đổi theo chu kì mùa. Ở loài có vùng phân bố rộng thì thường có cấu trúc tuổi phức tạp hơn loài có vùng phân bố hẹp.C.Khi số lượng cá thể của nhóm tuổi sau sinh sản ít hơn số lượng cá thể của nhóm tuổi trước sinh sản thì quần thể đang phát triển.D.Quần thể sẽ diệt vong nếu số lượng cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản ít hơn số lượng cá thể ở nhóm tuổi đang sinh sản.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến