Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Một đám nguyên tử đang ở một trạng thái dừng được kích thích chuyển lên trạng thái dừng thứ m sao cho chúng có thể phát ra tối đa 3 bức xạ. Lấy \({r_0} = 5,{3.10^{ - 11}}m\). Bán kính quỹ đạo dừng m làA.47,7.10-11 m.B.15,9.10-11 mC.10,6.10-11 m. D. 21,2.10-11 m.
Lần lượt chiếu tia sáng từ không khí vào hai môi trường (1) và (2) có chiết suất n1 và n2 với cùnggóc tới i. Khi đó góc khúc xạ trong môi trường (1) là 300, góc khúc xạ trong môi trường (2) là 450. Kết luận nào dưới đây không đúng?A.Khi tia sáng truyền từ (1) sang (2) với góc tới bằng 300 thì góc khúc xạ bằng 450.B.Môi trường (1) chiết quang kém hơn môi trường (2).C.Có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần khi tia sáng truyền từ (1) sang (2).D.Khi tia sáng truyền từ (1) sang (2) với góc tới bằng 500 thì không còn tia khúc xạ.
Một nguồn có công suất phát âm 4 W, âm được phát đ ng hướng ra không gian. Biết cường độ âm chuẩn I0 =10-12 W/m. Mức cường độ âm tại điểm cách nguồn âm 2m làA. 109 dB.B. 112 dB.C.106 dB. D.115 dB.
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ: \(r = 1,5\Omega ;{R_1} = {R_3} = 10\Omega ;{R_2} = 5\Omega \).Bỏ qua điện trở của ampe kế và dây nối. Số chỉ của ampe kế là 1,2 A.Công suất của nguồn điện làA.24 W. B.30 W.C.18 W. D.37,5 W.
Hỗn hợp X gồm glucozơ và tinh bột được chia làm hai phần bằng nhau. Phần thứ nhất được khuấy trong nước, lọc bỏ phần không tan, cho dung dịch thu được tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra 2,16 gam Ag. Phần thứ hai được đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng, trung hòa hỗn hợp thu được bằng dung dịch NaOH rồi cho sản phẩm tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được 6,48 gam Ag. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. % về khối lượng của glucozơ trong hỗn hợp X làA.64,71%.B.35,29%.C.64,29%. D.35,71%.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon ở thể khí, mạch hở, nặng hơn không khí thu được 7,04 gam CO2. Sục m gam hiđrocacbon này vào nước brom dư đến khi phản ứng hoàn toàn, thấy có 25,6 gam brom phản ứng. Giá trị của m làA.10 gamB.4 gamC.2 gamD.2,08 gam
Hỗn hợp E gồm ba peptit mạch hở: đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z có tỉ lệ mol tương ứng là 2:1:1. Cho một lượng E phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 0,25 mol muối của glyxin, 0,2 mol muối của alanin và 0,1 mol muối của valin. Đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được tổng khối lượng của CO2 và H2O là 39,14 gam. Giá trị của m làA.16,78.B.22,64.C.20,17.D.25,08.
T là anđehit hai chức. Khi cho T phản ứng với H2/Ni, tO thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có ba ancol X, Y, Z. Đun nóng X với xúc tác H2SO4 đặc thu được sản phẩm U mạch không phân nhánh có công thức phân tử là C4H6. Nhận xét nào sau đây đúng?A.T phản ứng với Br2/H2O theo tỷ lệ 1:2.B.X có phân tử khối là 88.C.U là monome dùng để điều chế isopren. D.Y và Z là 2 đồng phân hình học.
Hòa tan hoàn toàn 216,55 gam hỗn hợp KHSO4 và Fe(NO3)3 vào nước được dung dịch X. Cho m gam hỗn hợp Y gồm Mg, Al, MgO, Al2O3 (trong đó \({m_O} = \frac{{64}}{{205}}{m_Y}\)) tan hết vào X. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được dung dịch Z chỉ chứa muối trung hòa và 2,016 lít (đktc) hỗn hợp khí T có tổng khối lượng 1,84 gam (trong đó H2 chiếm 4/9 về thể tích và nguyên tố oxi chiếm 8/23 khối lượng hỗn hợp). Cho BaCl2 dư vào Z thu được 356,49 gam kết tủa. Giá trị của m làA.22,0.B.20,5.C.22,5.D.20,0.
Cho m gam hỗn hợp A gồm Fe và Zn vào 200 ml dung dịch chứa AgNO3 0,18M và Cu(NO3)2 0,12M, sau một thời gian thu được 4,21 gam chất rắn X và dung dịch Y. Cho 1,92 gam bột Mg vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,826 gam chất rắn Z và dung dịch T. Giá trị của m làA.3,2. B.3,1. C.2,6. D.2,7.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến