Cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân tạo ra 16 loại giao tử, trong đó loại giao tử Ab De chiếm tỉ lệ 4,5%. Biết rằng không có đột biến, tần số hoán vị gen làA.36%B.18%C.40%D.24%
Một cơ thể dị hợp 2 cặp gen, khi giảm phân tạo giao tử BD = 5%, kiểu gen của cơ thể và tần số hoán vị gen làA.; f = 10%B. ; f = 20%C. ; f = 10%D.; f = 20%
Trong phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen: AaBbDdEeHh × aaBbDdeehh. Các cặp gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Tỉ lệ đời con có kiểu gen đồng hợp về 4 cặp và dị hợp về 1 cặp làA.1/64.B.9/64.C.5/32.D.5/128.
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; các gen phân li độc lập. Cho hai cây đậu (P) giao phấn với nhau thu được F1 gồm 37,5% cây thân cao, hoa đỏ; 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ; 12,5% cây thân cao, hoa trắng và 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong tổng số cây tạo ra ở F1, cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ:A.1/4.B.2/3.C.1/8.D.1/3.
Biết 1 gen quy định một tính trạng, các cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau, tính trội là trội hoàn toàn. Nếu thế hệ P có kiểu gen AABBDDee x aabbddEE thì thế hệ lai thứ 2 sẽ xuất hiện bao nhiêu kiểu biến dị tổ hợp?A.6B.12C.8D.14
Ở đậu hà lan : A qui định hạt vàng, a- hạt xanh. B- hạt trơn, a- hạt nhăn. Các gen nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau. Lai hai cơ thể thuần chủng, hạt vàng trơn x hạt xanh nhăn, F1 thu được toàn kiểu hình hạt vàng, trơn. Cho F1 lai phân tích, ở Fa kiểu gen Aabb chiếm tỉ lệA.25%.B.50%.C.6,25% .D.12,5%.
Xét 2 tính trạng khác nhau ở một loài thực vật, trong đó mỗi gen - 1 tính trạng, có 1 tính trạng là trội không hoàn toàn và các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do. Phép lai AaBb x AaBb cho tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời lai làA.1:1:1:1B.9:3:3:1C.3:6:3:1:2:1D.3:3:1:1
Cho cơ thể có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn, với mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Tỷ lệ kiểu hình trội cả 3 tính trạng ở đời lai là:A.B.C.D.
Tỉ lệ kiểu hình ở đời con của phép lai AaBbDd x AaBbdd được triển khai từ biểu thức nào sau đây. Biết một gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn.A.(1 : 2 : 1) (3 : 1) (1 : 1).B.(1 : 2 : 1) (3 : 1).C.(3 : 1) (3 : 1) (1 : 1).D.(1 : 2 : 1) (1 : 2 : 1) (1 : 1).
Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBBDdEE x AaBbddee với các gen trội là trội hoàn toàn. Số kiểu hình và kiểu gen ở thế hệ sau là bao nhiêu?A.4 kiểu hình : 12 kiểu gen B.8 kiểu hình : 8 kiểu gen.C.4 kiểu hình : 8 kiểu gen D.8 kiểu hình : 12 kiểu gen
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến