Đặt điện áp xoay chiều u vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nốitiếp thì dòng điện trong đoạn mạch có cường độ i. Hình bên là một phần đồthị biểu diễn sự phụ thuộc của tích u.i theo thời gian t. Hệ số công suất củađoạn mạch làA.0,75. B.0,68.C.0,71. D.0,53.
Đặt điện áp uAB = 20cos(100πt + ) (V) vào hai đầu đoạn mạch AB như hình bên, trong đó tụ điện có điện dung C thay đổi được. Khi C = C0 thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch đạt giá trị cực đại và điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch AN là 20 V. Khi C = 0,5C0 thì biểu thức điện áp giữa hai đầu tụ điện làA.\({u_{NB}} = 10\sqrt 3 cos\left( {100\pi t{\rm{ }} + \frac{\pi }{{12}}} \right)V\) B.\({u_{NB}} = 20\sqrt 3 cos\left( {100\pi t{\rm{ }} + \frac{\pi }{{12}}} \right)V\)C.\({u_{NB}} = 20\sqrt 3 cos\left( {100\pi t{\rm{ }} - \frac{\pi }{6}} \right)V\) D.\({u_{NB}} = 10\sqrt 3 cos\left( {100\pi t{\rm{ }} - \frac{\pi }{6}} \right)V\)
Một sợi dây đàn hồi căng ngang với đầu A cố định đang có sóng dừng. M và N là hai phần tử dây dao động điều hòa có vị trí cân bằng cách đầu A những khoảng lần lượt là 16 cm và 27 cm. Biết sóng truyền trên dây có bước sóng là 24 cm. Tỉ số giữa biên độ dao động của M và biên độ dao động của N làA.\(\frac{{\sqrt 3 }}{2}\)B.\(\frac{{\sqrt 6 }}{2}\) C.\(\frac{{\sqrt 3 }}{3}\) D.\({{\sqrt 6 } \over 3}\)
Khi nói về tia laze, phát biểu nào sau đây sai?A.Tia laze luôn truyền thẳng qua lăng kính. B.Tia laze được sử dụng trong thông tin liên lạc.C.Tia laze được dùng như một dao mổ trong y họcD.Tia laze có cùng bản chất với tia tử ngoại.
Trong chiếc điện thoại di động A.chỉ có máy phát sóng vô tuyến.B. không có máy phát và máy thu sóng vô tuyến.C.chỉ có máy thu sóng vô tuyến.D.có cả máy phát và máy thu sóng vô tuyến.
Một con lắc lò xo có tần số dao động riêng f0. Khi tác dụng vào nó một ngoại lực cưỡng bức tuần hoàn có tần số f thì xảy ra hiện tượng cộng hưởng. Hệ thức nào sau đây đúng?A.f = 2f0 B.f = f0 C.f = 4f0 D.f = 0,5f0
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng 500 nm. Khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1 m. Trên màn, khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp bằngA.0,50 mm. B.1,0 mm. C.1,5 mm. D.0,75 mm.
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 40 cm. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính và cách thấu kính 30 cm. Khoảng cách giữa vật và ảnh của nó qua thấu kính làA.160 cmB.150 cm. C.120 cm. D.90 cm.
Một ống Cu-lít-giơ (ống tia X) đang hoạt động. Bỏ qua động năng ban đầu của các êlectron khi bứt ra khỏi catôt. Ban đầu, hiệu điện thế giữa anôt và catôt là U thì tốc độ của êlectron khi đập vào anôt là v. Khi hiệu điện thế giữa anôt và catôt là 2U thì tốc độ của êlectron đập vào anôt thay đổi một lượng 5000 km/s so với ban đầu. Giá trị của v là A.2,42.107 m/s. B.0,35.107 m/sC.1,00.107 m/s. D.1,21.107 m/s.
Tính khoảng cách tiêu từ gương phẳng G đến màn chắn khi thu được điểm sáng trên.A.L=3,5aB.L=2,5aC.L=3,8aD.L=3a
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến