Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U vào hai đầu đoạn mạch AB gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, điện trở thuần R và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp theo thứ tự trên. Gọi UL, UR và UC_lần lượt là các điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mỗi phần tử. Biết điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AB lệch pha \(\frac{\pi }{2}\) so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch NB (đoạn mạch NB gồm R và C ). Hệ thức nào dưới đây là đúng?A.\({U^2} = U_R^2 + U_C^2 + U_L^2\). B.\(U_C^2 = U_R^2 + U_L^2 + {U^2}\). C.\(U_L^2 = U_R^2 + U_C^2 + {U^2}\) D.\(U_R^2 = U_C^2 + U_L^2 + {U^2}\)
Máy biến áp là thiết bịA.biến đổi tần số của dòng điện xoay chiều.B.có khả năng biến đổi điện áp của dòng điện xoay chiều.C.làm tăng công suất của dòng điện xoay chiều.D.biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều.
Câu 1. Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang với năng lượng dao động là 20 mJ và lực đàn hồi cực đại là 2 N. I là điểm cố định của lò xo. Khoảng thời gian ngắn nhất từ khi điểm I chịu tác dụng của lực kéo đến khi chịu tác dụng của lực nén có cùng độ lớn 1 N là 0,1 s. Quãng đường ngắn nhất mà vật đi được trong 0,2 s làA.1 cm. B.2 cm. C.$\left( {2 - \sqrt 3 } \right)cm$ D.$2\sqrt 3 cm$.
Trên một sợi dây có sóng dừng, điểm bụng M cách nút gần nhất N một đoạn 10 cm. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp trung điểm P của đoạn MN có cùng li độ với M là 0,1 s. Tốc độ truyền sóng trên dây làA.100 cm/s. B.300 cm/s. C.400 cm/s. D.200 cm/s.
Thấu kính có độ tự $D = - 5$ dp, đó làA.thấu kính phân kì có tiêu cự $f = - 5$ cm. B.thấu kính hội tụ có tiêu cự f = + 5 cm.C.thấu kính hội tụ có tiêu cự f = + 5 cm.D.thấu kính phân kì có tiêu cự $f = - 20$ cm.
Một hệ dao động cơ đang thực hiện dao động cưỡng bức. Hiện tượng cộng hưởng xảy ra khiA.Chu kì của lực cưỡng bức lớn hơn chu kì dao động riêng của hệ dao động.B.tần số của lực cưỡng bức lớn hơn tần số dao động riêng của hệ dao động.C.tần số của lực cưỡng bức bằng tần số dao động riêng của hệ dao động.D.Chu kì của lực cưỡng bức nhỏ hơn chu kì dao động riêng của hệ dao động.
Hai dao động điều hòa, cùng phương, cùng tần số, cùng pha, có biên độ lần lượt là A1, A2. Biên độ dao động tổng hợp của hai dao động này làA.$\sqrt {\left| {A_1^2 - A_2^2} \right|} $. B.${A_1} + {A_2}$ . C. $\sqrt {\left| {A_1^2 + A_2^2} \right|} $. D.${A_1} - {A_2}$.
Cho một vật m = 200 g tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số với phương trình lần lượt là ${x_1} = \sqrt 3 \sin \left( {20t + \frac{\pi }{2}} \right)$cm và ${x_2} = 2\cos \left( {20t + \frac{{5\pi }}{6}} \right)$ cm. Độ lớn của hợp lực tác dụng lên vật tại thời điểm $t = \frac{\pi }{{120}}$ s là A.0,2 N. B.0,4 N. C.4 N. D.2 N.
Một con lắc đơn dao động điều hòa tại một nơi có gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s2. Biết biên độ góc của dao động là a0 = 0,1 rad và khi vật đi qua vị trí có li độ dài s = 1,96 cm thì có vận tốc v = 9,8$\sqrt 3 $ cm/s. Chiều dài dây treo vật là A.78,4 cm. B.98,4 cm.C.39,2 cm. D.48,4 cm.
Giả sử hai hạt nhân X và Y có độ hụt khối bằng nhau và số nuclôn của hạt nhân X lớn hơn số nuclôn của hạt nhân Y thìA.hạt nhân Y bền vững hơn hạt nhân X.B.hạt nhân X bền vững hơn hạt nhân Y.C.năng lượng liên kết riêng của hai hạt nhân bằng nhau.D.năng lượng liên kết của hạt nhân X lớn hơn năng lượng liên kết của hạt nhân Y.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến