Một dây dẫn đồng tính, tiết diện đều được uốn thành hình dạng như hình vẽ. Biết \\({R_{OA}} = {R_{OB}} = R\\), tính điện trở tương đương của đoạn mạch \\(AB\\) A.\(1,57R\) B.\(3,14R\) C.\(2R\) D.\(1,06R\)
Đáp án đúng: D Phương pháp giải: Điện trở dây dẫn: \(R = \rho \dfrac{l}{S}\) Độ dài dây cung: \(l = \dfrac{{\pi Rn}}{{180}}\)Giải chi tiết:Mỗi dây dẫn được coi là một điện trở Đặt bán kính \(OA = OB = r\) Độ dài cung ACO có bán kính \(\dfrac{r}{2}\) là: \({l_{ACO}} = \dfrac{{\pi .\dfrac{r}{2}.180}}{{180}} = 1,57r\) Độ dài cung ADB có bán kính r là: \({l_{ADB}} = \dfrac{{\pi .r.180}}{{180}} = 3,14r\) Dây dẫn đồng chất, tiết diện đều → điện trở tỉ lệ thuận với chiều dài \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{R_{ACO}} = 1,57R\\{R_{ADB}} = 3,14R\end{array} \right.\) Ta có mạch điện:
Điện trở đoạn AO là: \({R_{AO}} = \dfrac{{R.1,57R}}{{R + 1,57R}} = 0,61R\) Điện trở nhánh AOB là: \({R_{AOB}} = {R_{AO}} + {R_{OB}} = 0,61R + R = 1,61R\) Điện trở đoạn mạch AB là: \({R_{AB}} = \dfrac{{1,61R.3,14R}}{{1,61R + 3,14R}} = 1,06R\) Chọn D.