Một dãy hidrocacbon được biểu diễn bởi công thức chung CnH2n+2. Hãy cho biết thành phần phần trăm của H biến đổi như thế nào khi giá trị n thay đổi
%C = 12n/(14n + 2)
Khi n = 1 —> %C = 75%
Khi n = 2 —> %C = 80%
Khi n càng lớn thì mẫu số xấp xỉ 14n —> %C = 12/14 = 85,71%
Vậy khi n tăng thì %C tăng từ 75% đến gần 85,71%
Hỗn hợp A gồm hai hidrocacbon X và Y mạch hở, cùng dãy đồng đẳng, trong phân tử của mỗi chất có thể chứa không quá 2 liên kết kém bền. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A thu được hỗn hợp khí và hơi gồm CO2, H2O. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 2 lit dung dịch Ca(OH)2 0,045M thu được kết tủa và khối lượng dung dịch tăng 3,78 gam. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch thu được thấy kết tủa lại tăng thêm. Tổng kết tủa hai lần là 18,85 gam. Tỉ khối hơi của hỗn hợp A đối với khí O2 là 1,1625.
Xác định CTPT, viết CTCT của X và Y biết rằng trong hỗn hợp ban đầu số mol của X bằng 40% số mol hỗn hợp A. (Các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
Đốt hỗn hợp 0,4 mol Fe và 0,2 mol Cu trong bình đựng khí oxi, sau một thời gian thu được m gam rắn, đem chất rắn này tác dụng với HCl dư, sau phản ứng hoàn toàn có 3,36 lít khí thoát ra (đktc) và 6,4 gam kim loại không tan. Giá trị của m là:
A. 44,8 B. 41,6 C. 40,8 D. 38,4
Cho 27,45 gam hỗn hợp Na và Ba vào bình đựng 250 ml dung dịch chứa NaHCO3 2M và BaCl2 0,2M thì khối lượng dung dịch giảm 12,55 gam so với dung dịch ban đầu. Lọc bỏ kết tủa khỏi bình rồi cho từ từ dung dịch HCl vào bình đến khi thoát ra 0,05 mol khí thì thấy dùng hết x mol HCl. Giá trị x là
A. 0,45. B. 0,50. C. 0,55. D. 0,60.
Este E mạch hở có công thức phân tử C5H8O2. Đun nóng E với dung dịch NaOH dư, thu được hai sản phẩm hữu cơ X và Y, biết rằng X làm mất màu nước Br2; Y không cho được phản ứng tráng gương. Có các trường hợp sau về X và Y là:
(a) X là muối và Y là ancol no.
(b) X là ancol anlylic và Y là natri axetat.
(c) X là muối và Y là xeton.
(d) X là axetanđehit và Y là muối của axit no.
Số trường hợp thỏa mãn là
A. 3. B. 1.
C. 2. D. 4.
Có hai dung dịch:
– Dung dịch A chứa 0,2 mol Na2CO3 và 0,3 mol NaHCO3
– Dung dịch B chứa 0,5 mol HCl
Tính thể tích khí bay ra (đktc) trong 3 thí nghiệm sau:
a. Đổ rất từ từ dung dịch B vào dung dịch A đến hết.
b. Đổ rất từ từ dung dịch A vào dung dịch B đến hết
c. Trộn nhanh hai dung dịch với nhau
Cho hỗn hợp X gồm 0,56 gam Fe và 0,12 gam Mg tác dụng với 250 ml dung dịch CuSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,92 gam kim loại. Nồng độ mol/l của dung dịch CuSO4 là:
A. 0,1 B. 0,05 C. 0,02 D. 0,04
Cho 16,8 gam Fe vào dung dịch chứa HNO3 và H2SO4 đặc, nóng sau phản ứng thu được 6,72 lít hỗn hợp khí X gồm NO; SO2 (tỷ khối hơi của X so với H2 là 47/2) và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với hỗn hợp bột rắn Z gồm 1,2 gam Mg và 1,44 gam Cu sau phản ứng thu được dung dịch T. Cho dung dịch T tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất (biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn)?
A. 15,75 B. 20,5 C. 19,14 D. 22,4
Cho 0,03 mol hỗn hơp X (có khối lượng 1,38 gam) gồm hai andehit đơn chức tráng bạc hoàn toàn thì thu được 8,64 gam bạc. Mặt khác m gam X phản ứng tối đa với 4,704 lít H2 (đktc) khi có Ni xúc tác, đun nóng. Giá trị của m là:
A. 9,660 B. 4,830 C. 5,796 D. 4,140
Có 4 axit cacboxylic X, Y, Z, T đều mạch hở và khối lượng phân tử tương ứng tăng dần. Trong đó, X, Y, T no còn Z không no và có một nối đôi. Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp A chứa X và T thu được a mol nước nhưng đốt cháy hỗn hợp B gồm Y và Z thu được 2a mol nước. Xác định công thức cấu tạo của X, Y, Z, T
Chia 38,04 gam hỗn hợp X gồm 3 axit cacboxylic mạch hở, không phân nhánh làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thấy có 66,3 gam AgNO3 phản ứng, thu được 51,12 gam kết tủa và dung dịch Y. Cho HCl vào Y thu được 3,36 lít khí không màu đktc. Phần 2 tác dụng với 400ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch thu được 29,26 gam rắn. Phần trăm khối lượng axit nhỏ nhất là?
A. 12,20% B. 11,99% C. 23,97% D. 24,40%
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến