Một khung dây phẳng diện tích 20 cm2, đặt trong từ trường đều có vecto cảm ứng từ hợp với vectơ pháp tuyến của mặt phẳng khung dây một góc 300 và có độ lớn 0,138T. Từ thông qua khung dây này là:A.1,2.10-6Wb B.2,4.10-4Wb C.1,2.10-4WbD.2,4.10-6Wb
Cho mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần \(R=30\sqrt{3}\Omega \), cuộn dây thuần cảm có \({{Z}_{L}}=100\Omega \) và tụ điện có \({{Z}_{C}}=70\Omega \) mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều ổn định thì biếu thức cường độ dòng điện trên mạch là \(i=2\sqrt{2}c\text{os}(100\pi t+\frac{\pi }{3})(A)\). Biểu thức của điện áp xoay chiều đã đặt vào mạch trên là:A.\(u=120\sqrt{2}c\text{os}(100\pi t+\frac{\pi }{2})(V)\) B.\(u=120\sqrt{2}c\text{os}(100\pi t-\frac{\pi }{6})(V)\)C.\(u=120c\text{os}(100\pi t+\frac{\pi }{6})(V)\)D.\(u=120c\text{os}(100\pi t+\frac{\pi }{2})(V)\)
Đặt một hiệu điện thế \(u=200\sqrt{2}sin(100\pi t+\frac{\pi }{6})(V)\) vào hai đầu của một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm \(L=\frac{2}{\pi }H\). Biểu thức của cường độ dòng điện chạy trong cuộn dây là:A.\(i=\sqrt{2}sin(100\pi t-\frac{\pi }{3})(A)\)B.\(i=\sqrt{2}sin(100\pi t-\frac{2\pi }{3})(A)\)C.\(i=2sin(100\pi t+\frac{\pi }{3})(A)\)D.\(i=\sqrt{2}sin(100\pi t+\frac{2\pi }{3})(A)\)
Tại hai điểm M và N trong một môi trường truyền sóng có hia nguồn sóng dao động cùng phương, cùng pha và cùng tần số f=40 Hz. Coi biên độ của sóng, tốc độ truyền sóng là không đổi trong quá trình truyền. Trên đoạn MN, hai phân tử dao động với biên độ cực đại ở lân cận nhau có vị trí cân bằng cách nhau 1,5 cm. Tốc độ truyền sóng trong môi trường này bằng:A.0,6 m/sB.0,3 m/sC.1,2 m/s D.2,4 m/s
Tại một điểm trên trục Ox có một nguồn âm điểm phát sóng âm đẳng hướng, môi trường không hấp thụ âm. Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ âm I tại những điểm trên trục Ox theo toạ độ x. Cường độ âm chuẩn là I0 = 10-12W/m2. M là điểm trên trục Ox có toạ độ x = 3m. Mức cường độ âm tại M có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đâyA.26,1 dBB.26,4 dBC.24,4 dBD.25,8 dB
Cho hai dao động cùng phương, có phương trình lần lượt là \({{x}_{1}}=10c\text{os(100}\pi \text{t-0}\text{,5}\pi \text{)(cm)}\),\({{x}_{2}}=10c\text{os(100}\pi \text{t+0}\text{,5}\pi \text{)(cm)}\). Độ lệch pha của hai dao động có độ lớn là:A.0,25πB.πC.0,5π D.0
Đặt điện áp \(u=200\sqrt{2}c\text{os}100\pi t(V)\) vào hai đầu đoạn mạch thì cường độ dòng điện trong đoạn mạch là \(i=5\sqrt{2}c\text{os}100\pi t\)(A). Hệ số công suất của đoạn mạch là:A.0.71B.0C.0.87D.1
Một con lắc đơn dao động điều hoà với chu kì là 2 s tại một nơi có gia tốc trọng trường là g = π2 (m/s2). Chiều dài của con lắc là:A.2mB.1mC.1,5mD.1,8m
Một sóng cơ hình sin truyền theo trục Ox. Công thức liên hệ giữa tốc độ truyền sóng v, bước sóng λ và tần số f của sóng là:A.\(\lambda =vf\)B.\(\lambda =2\pi vf\)C.\(\lambda =\frac{v}{f}\)D.\(\lambda =\frac{f}{v}\)
Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 alen trội A hoặc B thì quy định hoa vàng; kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Gen A và B có tác động gây chết giai đoạn phôi khi ở trạng thái đồng hợp tử trội AABB, Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?(1) Trong loài này có tối đa 4 loại kiểu gen về kiểu hình hoa vàng.(2) Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ thu được các cây F1 có tỉ lệ kiểu hình 8:6:1.(3) Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn với cây hoa trắng thì sẽ thu được F1 có 25% số cây hoa đỏ.(4) Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng ở F1 thì sẽ thu được cây thuần chủng với xác suất 1/3.A.2. B.4. C.3. D.1.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến