Những cơ quan nào sau đây là bằng chứng về nguồn gốc chung các loài?(1) Cơ quan thoái hóa. (2) Cơ quan tương tự. (3) Cơ quan tương đồng.A.(1) và (2).B.(2) và (3)C.(1) và (3).D.(1); (2) và (3).
Trong mạch điện xoay chiều gồm phần tử X nối tiếp với phần tử Y. Biết rằng X , Y là một trong ba phần tử R, C và cuộn dây. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế u = Usin (100πt) V thì hiệu điện thế hiệu dụng trên hai phần tử X, Y đo được lần lượt là UX = U, UY = U. Hãy cho biết X và Y là phần tử gì?A. Cuộn dây và C. B.C và R C.Cuộn dây và R.D.Không tồn tại bộ phần tử thoả mãn.
Một vật thực hiện dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng với biên độ 10cm .Biết trong 10s vật thực hiện được 40 dao động. Tốc đọ trung bình khi vật đi từ li độ -5cm đến 5cm là:A. 60 cm/s. B.240cm/s. C.40cm/s. D.120cm/s.
Cho đoạn mạch xoay chiều gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm L và tụ điện C mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều ổn định thì cường độ hiệu dụng của dòng điện là . Nếu nối tắt tụ điện thì cường độ dòng diện hiệu dụng là , đồng thời hai dòng điện i1 và i2 vuông pha với nhau. Hệ số công suất của đoạn mạch khi không nối tắt tụ điện là: A.0,5 B.0,2 C.0,4 D.0,75.
Cường độ dòng điện qua một đoạn mạch là i = 2cos100πt (A). Điện lượng chuyển qua một tiết diện thẳng của đoạn mạch trong thời gian 0,005 (s) kể từ lúc t = 0 làA.1/25π (C).B.1/50π (C).C.1/50 (C).D.1/100 π (C).
Cho cân bằng hóa học: CaCO3 (rắn) CaO (rắn) + CO2 (khí) Biết phản ứng thuận là phản ứng thu nhiệt. Tác động nào sau đây vào hệ cân bằng để cân bằng đã cho chuyển dịch theo chiều thuận?A.Tăng nồng độ khí CO2B.Tăng áp suấtC.Giảm nhiệt độD.Tăng nhiệt độ
Một mạch dao động điện từ LC có C = 5 μF; L = 50 mH. Điện áp cực đại trên tụ là 6V. Khi năng lượng điện bằng 3 lần năng lượng từ thì năng lượng điện từ trong mạch có giá trị là:A.9.10-5JB.1,8.10-5JC.7,2.10-5JD.1,5.10-5J
(ĐTTS CĐ 2010 )Ứng với công thức phân tử C2H7O2N có bao nhiêu chất vừa đủ phản ứng được với dung dịch NaOH vừa phản ứng được với dung dịch HCl ?A.B.C.D.
Dung dịch E gồm x mol Ca2+, y mol Ba2+, z mol . Cho từ từ dung dịch Ca(OH)2 nồng độ a mol/l vào dung dịch E đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất thì vừa hết V lít dung dịch Ca(OH)2. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị V, a, x, y làA.V = 2a(x+y)B.V = a(2x+y)C.V = D.V =
Ở quần thể của một loài lưỡng bội, xét gen A nằm trên NST thường có 4 alen. Trong điều kiện không có đột biến, trong quần thể sẽ có tối đa số loại kiểu gen dị hợp về gen A là:A.4 kiểu genB.10 kiểu genC.8 kiểu genD. 6 kiểu gen
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến