Sự phản xạ toàn phần có thể xảy ra khi ánh sáng từ một môi trường truyền sang môi trường khác cóA. chiết suất nhỏ hơn chiết suất của môi trường đầu. B. chiết suất lớn hơn chiết suất của môi trường đầu. C. cùng chiết suất với chiết suất của môi trường đầu. D. góc tới nhỏ hơn góc giới hạn.
Một chậu thủy tinh hình lăng trụ đáy tam giác chứa đầy nước. Một tia sáng chiếu đến vuông góc với mặt XY. Nếu chiết suất của nước và thủy tinh là và thì sự phản xạ toàn phần sẽ xảy ra ở mặt XZ (khi đi từ thủy tinh ra không khí) chỉ khi sinθ lớn hơnA. . B. . C. . D. .
Chiết suất của một môi trường là 1,5. Vận tốc ánh sáng trong môi trường đó so với vận tốc ánh sáng trong chân không sẽ bằngA. lần. B. lần. C. 1,5 lần. D. 3 lần.
Một tia sáng truyền trong không khí tới gặp mặt thoáng của một chất lỏng có chiết suất n = dưới góc tới i bằng bao nhiêu để tia phản xạ vuông góc với tia khúc xạA. 30°. B. 45°. C. 60°. D. 90°.
Ánh sáng đi từ không khí (xem vận tốc ánh sáng gần bằng c) vào môi trường nào đó. Vận tốc ánh sáng trong môi trường bằng . Chiết suất của môi trường đó bằngA. . B. . C. . D. .
Chiết suất tỉ đối giữa môi trường khúc xạ và môi trường tớiA. luôn lớn hơn 1. B. luôn nhỏ hơn 1. C. bằng tỉ số giữa chiết suất tuyệt đối của môi trường khúc xạ và chiết suất tuyệt đối của môi trường tới. D. bằng tỉ số giữa chiết suất tuyệt đối của môi trường tới và chiết suất tuyệt đối của môi trường khúc xạ.
Ánh sáng trắng đi từ không khí đến bề mặt của khối thủy tinh với góc tới θ1. Góc khúc xạ là θ2. Biết rằng trong thủy tinh, ánh sáng xanh có chiết suất lớn hơn ánh sáng đỏ. Kết quả làA. Góc khúc xạ θ2 của ánh sáng xanh lớn hơn của ánh sáng đỏ. B. Góc khúc xạ θ2 của ánh sáng đỏ lớn hơn ánh sáng xanh. C. Góc khúc xạ θ2 của hai ánh sáng là như nhau. D. Ánh sáng xanh bị phản xạ toàn phần còn ánh sáng đỏ thì khúc xạ vào thủy tinh.
Hoà tan hoàn toàn 36,1gam hỗn hợp Al, Fe, Zn vào dung dịch HCl dư thu được 17,92 lít H2 (đktc). Cũng hoà tan hoàn toàn 36,1 gam hỗn hợp trên vào dung dịch HNO3 dư thu được 13,44 lít khí NO (đktc). Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp làA. 31,025%. B. 13,025%. C. 25,13%. D. 15,032%.
** Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ, A là ampe kế nhiệt (có điện trở không đáng kể), cuộn dây thuần cảm có hệ số tự cảm L, điện trở R = 100 (Ω), tụ điện có điện dung C = 18,5 (μF) ≈ (F). Đặt vào hai đầu M và N của mạch điện một giá trị hiệu dụng không đổi và có biểu thức: uMN = 70,7cos314t (V) ≈ 50cos100πt (V). Khi K đóng hay khi K mở chỉ số của ampe kế không thay đổi.Biểu thức của cường độ dòng điện tức thời trong mạch có dạng khi K đóng làA. id ≈ 0,354cos(314t + 1,05) (A). B. id ≈ 3,54cos(100πt + 1,05) (A). C. id ≈ 0,354cos(10πt + 1,05) (A). D. id ≈ 3,54cos(10t + 1,05) (A).
Cho hỗn hợp X gồm 2 este có CTPT là C4H8O2 và C3H6O2 tác dụng với NaOH dư thu được 6,14 gam hỗn hợp 2 muối và 3,68 gam ancol B duy nhất có tỉ khối so với oxi là 1,4375. Số gam của C4H8O2 và C3H6O2 trong A lần lượt là A. 3,6 gam và 2,74 gam. B. 3,74 gam và 2,6 gam. C. 6,24 gam và 3,7 gam. D. 4,4 gam và 2,22 gam.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến