Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C9H10O2. Xà phòng hóa hoàn toàn 0,5 mol X cần vừa đủ là 1 lít NaOH 1M và thu được sản phẩm là hỗn hợp hai muối. Công thức cấu tạo của este làA.CH3–COOCH2–C6H5B.HCOOCH2CH2C6H5C.HCOOCH2–C6H4–CH3.D.CH3–CH2–COOC6H5
Để phản ứng hoàn toàn với m gam metyl salixylat cần vừa đủ 1,08 lít dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m làA.64,8.B.97,2. C.82,08D.164,16.
Chất nào sau đây tác dụng với cả dung dịch NaOH, dung dịch brom, dung dịch AgNO3/NH3 ?A.HCOOCH=CH2B.CH2=CHCOOHC.CH3COOCH=CH2D.CH2=CHCOOCH3
Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 (có mặt H2SO4 loãng) thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Tên gọi của E làA.metyl propionatB.ancol etylicC.propyl fomatD.etyl axetat
Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm được gọi là phản ứngA.Sự lên menB.Crackinh C.Xà phòng hóa D.Hiđrat hóa
Chất X có công thức phân tử C2H4O2, cho chất X tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra muối và nước. Chất X thuộc loạiA.axit không no đơn chứcB.axit no đơn chứcC.ancol no đa chứcD.este no đơn chức
Cho dãy các chất: HCHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương làA.4B.5C.3D.6
Thuỷ phân 11,18 gam este X đơn chức, mạch hở (có xúc tác axit) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z. Cho Y, Z phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 56,16 gam Ag. Công thức cấu tạo của X làA.HCOOC(CH3)=CH2. B.HCOOCH2CH=CH2C.HCOOCH=CHCH3D.CH3COOCH=CH2.
Một este đơn chức, mạch hở có khối lượng là 12,9 gam tác dụng đủ với 150 ml dung dịch KOH 1M. Sau phản ứng thu một muối và anđehit. Công thức cấu tạo của este làA.C2H5COOCH=CH2. B.HCOOCH=CH-CH3C.HCOOCH=CH-CH3 và CH3COOCH=CH2.D.CH3COOCH=CH2.
Cho 12,2 gam X có CTPT là C7H6O2 mạch hở phản ứng với 0,2 mol KOH thấy phản ứng xảy ra vừa đủ. Sản phẩm sẽ có muốiA.HCOOKB.CH3COOKC.C2H5COOK. D.C7H4O2K2.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến