Chọn câu trả lời đúng ?A.Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.B.Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan trong dung môi hữu cơ.C.Chất béo là trieste của glixerol với axit.D.Chất béo là chất rắn không tan trong nước.
Bệnh nhân phải tiếp đường vào tĩnh mạch hoặc tiêm, đó là loại đường nào ?A.Fructozo B.Saccarozo C.Glucozo D.Mantozo
Số đồng phân amin có vòng benzen có công thức phân tử là C7H9N làA.5B.4C.2D.3
Nhận xét nào sau đây về tác dụng của thấu kính hội tụ là không đúng?A. Có thể tạo ra chùm sáng song song từ chùm sáng hội tụ.B.Có thể tạo ra chùm sáng phân kì từ chùm sáng phân kì.C.Có thể tạo ra chùm sáng hội tụ từ chùm sáng song song.D.Có thể tạo ra chùm sáng hội tụ từ chùm sáng hội tụ.
Đặt vật AB = 2 (cm) trước thấu kính phân kỳ có tiêu cự f = - 12 (cm), cách thấu kính một khoảng d = 12 (cm) thì ta thu đượcA.ảnh thật A’B’, ngược chiều với vật, vô cùng lớn.B.ảnh ảo A’B’, cùng chiều với vật, vô cùng lớn.C.ảnh ảo A’B’, cùng chiều với vật, cao 1 (cm).D.ảnh thật A’B’, ngược chiều với vật, cao 4 (cm).
Một thấu kính mỏng, hai mặt lồi giống nhau, làm bằng thuỷ tinh chiết suất n = 1,5 đặt trong không khí, biết độ tụ của kính là D = + 10 (đp). Bán kính mỗi mặt cầu lồi của thấu kính là:A. R = 0,02 (m). B.R = 0,05 (m). C. R = 0,10 (m). D. R = 0,20 (m).
Phát biểu nào sau đây là đúng?A. Sự điều tiết của mắt là sự thay đổi độ cong các mặt của thuỷ tinh thể để giữ cho ảnh của của vật cần quan sát hiện rõ trên võng mạc.B.Sự điều tiết của mắt là sự thay đổi khoảng cách thuỷ tinh thể và võng mạc để giữ cho ảnh của vật cần quan sát hiện rõ trên võng mạc.C.Sự điều tiết của mắt là sự thay đổi khoảng cách thuỷ tinh thể và vật cần quan sát để giữ cho ảnh của vật cần quan sát hiện rõ trên võng mạc.D.Sự điều tiết của mắt là sự thay đổi cả độ cong các mặt của thuỷ tinh thể, khoảng cách giữa thuỷ tinh thể và võng mạc để giữ cho ảnh của của vật cần quan sát hiện rõ trên võng mạc.
Một người cận thị có khoảng nhìn rõ từ 10 (cm) đến 40 (cm), quan sát một vật nhỏ qua kính lúp có độ tụ + 10 (đp). Mắt đặt sát sau kính. Muốn nhìn rõ ảnh của vật qua kính ta phải đặt vậtA.trước kính và cách kính từ 8 (cm) đến 10 (cm).B.trước kính và cách kính từ 5 (cm) đến 8 (cm).C. trước kính và cách kính từ 5 (cm) đến 10 (cm).D.trước kính và cách kính từ 10 (cm) đến 40 (cm).
Một người mắt tốt có khoảng nhìn rõ từ 24 (cm) đến vô cực, quan sát một vật nhỏ qua kính hiển vi có vật kính O1 (f1 = 1cm) và thị kính O2 (f2 = 5cm). Khoảng cách O1O2 = 20cm. Độ bội giác của kính hiển vi trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực là:A.67,2 (lần). B. 70,0 (lần). C.96,0 (lần). D.100 (lần).
Phát biểu nào sau đây về vật kính và thị kính của kính thiên văn là đúng?A.Vật kính là thấu kính phân kì có tiêu cự rất ngắn, thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn.B.Vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự rất ngắn, thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn.C.Vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự dài, thị kính là thấu kính phân kì có tiêu cự rất ngắn.D.Vật kính là thấu kính phân kì có tiêu cự dài, thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến