Điểm khác nhau cơ bản nhất giữa gen cấu trúc và gen điều hoà là:A.Về khả năng phiên mã của gen.B.Về vị trí phân bố của gen.C.Về cấu trúc của gen.D.Chức năng của prôtêin do gen tổng hợp.
Gen là một đoạn của phân tử ADNA.chứa các bộ 3 mã hoá các axit amin.B.mang thông tin di truyền của các loài.C.mang thông tin cấu trúc của phân tử prôtêin.D.mang thông tin mã hoá chuỗi polipeptit hay phân tử ARN.
Trên một mạch của gen có 150 ađênin và 120 timin. Gen nói trên có 20% guanin. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là :A.A = T = 270; G = X = 180B.A = T = 180; G = X = 270C.A = T = 540; G = X = 360D.A = T = 360; G = X = 540
Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình có 3 vùng trình tự nuclêotit. Vùng trình tự nuclêotit nằm ở đầu 5’ trên mạch mã gốc của gen có chức năng?A.mang thông tin mã hoá các axit amin.B.mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã.C.mang tín hiệu mở đầu quá trình dịch mã.D.mang tín hiệu kết thúc phiên mã.
Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình gồm 3 vùng trình tự nuclêôtit. Vùng điều hoà nằm ở:A.đầu 3' của mạch mã gốc, có chức năng khởi động và điều hoà phiên mã.B.đầu 5' của mạch mã gốc, có chức năng khởi động và điều hoà phiên mã.C.đầu 3' của mạch mã gốc, mang tín hiệu kết thúc phiên mã.D.đầu 5' của mạch mã gốc, mang tín hiệu kết thúc dịch mã.
Vùng trình tự của gen nằm ở đầu 3 mạch mã gốc của gen là:A.Vùng kết thúc, mang tín hiệu kết thúc dịch mã.B.Vùng điều hòa, mang tín hiệu khởi động phiên mã.C.Vùng điều hòa, mang tín hiệu khởi động dịch mã.D.Vùng kết thúc, mang tín hiệu kết thúc phiên mã.
Vùng kết thúc của gen nằm ở:A.Nằm ở đầu 5’ mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu kết thúc phiên mã.B.Nằm ở đầu 3’ mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu kết thúc dịch mã.C.Nằm ở đầu 5’ mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu kết thúc dịch mã.D.Nằm ở đầu 3’ mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu kết thúc phiên mã.
Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực, có các phát biểu sau:(1) Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN polimeraza không tham gia vào quá trình tháo xoắn phân tử ADN.(2) Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong 2 mạch đơn mới được tổng hợp từ 1 phân tử ADN mẹ.(3) Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại.(4) Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi.(5) Sự nhân đôi của ADN ti thể diễn ra độc lập với sự nhân đôi của ADN trong nhân tế bào.(6) Tính theo chiều tháo xoắn, ở mạch khuôn có chiều 5' → 3' mạch mới được tổng hợp gián đoạn.Số phát biểu đúng là:A.3.B.4.C.5.D.2.
Trong các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, đặc điểm nào sau đây có ở cả enzim ARN – pôlimeraza và enzim ADN – pôlimeraza?(1) Có khả năng tháo xoắn phân tử ADN.(2) Có khả năng tổng hợp mạch pôlinuclêôtit mới theo chiều 5’ – 3’ mà không cần đoạn mồi.(3) Có khả năng tách hai mạch của ADN mẹ.(4) Có khả năng hoạt động trên cả hai mạch của phân tử ADN.(5) Có khả năng lắp ráp các nuclêôtit của mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với các nuclêôtit của mạch ADN khuôn.Số phương án đúng là:A.1.B.4. C.2.D.3.
Điểm khác nhau trong quá trình sao chép của ADN ở sinh vật nhân chuẩn và sinh vật nhân sơ là:(1) sự sao chép ADN ở sinh vật nhân chuẩn có thể xảy ra đồng thời trên nhiều phân tử ADN.(2) ở sinh vật nhân chuẩn, có nhiều điểm khởi đầu sao chép trên mỗi phân tử ADN, còn sinh vật nhân sơ chỉ có một điểm.(3) các đoạn Okazaki được hình thành trong quá trình sao chép ADN ở sinh vật nhân sơ dài hơn các đoạn Okazaki ở sinh vật nhân chuẩn.(4) mạch ADN mới của sinh vật nhân chuẩn được hình thành theo chiều 5’- 3’ còn ở sinh vật nhân sơ là 3’ – 5’.Số phương án đúng là:A.2B.1C.3D.4
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến