Một gen có chiều dài 0,306 A^{circ}:
Một gen có chiều dài 0,306 A:
a, Tính số lượng nu, số vòng xoắn của gen
b, Số lượng ribônu của phân tử mARN do gen tổng hợp
c, Tính số lượng nu môi trường cung cấp nếu gen nhân đôi 4 lần
a, Số lượng nu N=Lx2:3,4
Số vòng xoắn C=N/20
b, Số rN = N/2
c, Số nu môi trường cung cấp sau 4 lần nhân đôi là Nmt= (24-1).N
đề bài cho chiều dài đã chuẩn chưa vậy?
chiều dài cho đúng rồi bạn ạ
giải thích hộ mk các bước lm vs
Giúp mình với cảm ơn nhiều nha
B1. Một gen bị đột biến mất đi 1% số lượng nucleotit. Do hiện tượng này dẫn đến phần tử protein gồm 1 chuỗi polipeptit do gen đột biến điều khiển tổng hợp giảm 2 axit amin. Biết trước khi bị đột biến chứa 20% A . Số lượng từng loại nu của gen trước khi đột biến là bao nhiêu
B2. Một gen dài 3060 angstro . Gen xảy ra đột biến thay thế cặp nucleotit thứ 358 làm cho bộ ba tại đây trở thành bộ ba kết thúc . Chuỗi polipepeti do gen tổng hợp có số liên kết peptit là bao nhiêu
tiến hành thụ phấn giữa 2 cây ngô. Phép lai 1 : Xét 1 cặp tính trạng , P thuần chủng hạt trơn lai với nhăn được 100% trơn .Cho F1 lai với F1 được F2 gồm 75% trơn , 25 % nhăn . Phép lai 2 : xét 2 cặp tính trạng P thuần chủng : đỏ cao lai với vàng thấp thu được F1 100% đỏ cao cho F1 lai với F1 được F2 trong đó tỉ lệ những cây hạt vàng thấp là 1/16 Phép lai 3: Xét 3 cặp tính trạng P thuần chủng đỏ trơn cao lai với vàng nhăn thấp thu được F1 100% đỏ trơn cao F1 lai với F1 được F2 gồm 56.25% đỏ trơn cao , 18.75% đỏ nhăn thấp , 18.75% vàng trơn cao , 6.25% vàng nhăn thấp Hãy biện luận để xác định kiểu gien của P trong 3 phép lai nói trên
Tính trạng màu thân do 1 cặp gen khác quy định 2 cặp tính trạng về độ dài cánh và độ dài đốt thân .Ruồi giấm cánh dài thân dài . Ruồi giấm cánh ngắn thân ngắn . Cho ruồi giấm thân xám cánh dài thân dài lai với ruồi giấm thân đen cánh ngắn thân ngắn thu được F1 đồng loạt thân xám cánh dài thân dài . Cho F1 lai với F1 xuất hiện 2 trường hợp sau : Trường hợp 1 :F2 thu được 75% thấn xám cánh dài thân dài , 25% thân đen cánh ngắn thân ngắn
Trường hợp 2 : F2 thu được 70.5% thân xám cánh dài thân dài , 20.5% thân đen cánh ngắn thân ngắn , 4.5% thân xám cánh ngắn thân ngắn
a,Hãy biện luận và lập sơ đồ lai từ P đến F2
b,Hãy biện luận và lập sơ đồ lai cho mỗi trường hợp trên
ở cà chua A cao a thấp B đỏ b vàng cho 2 cây cà chua thuần chủng cao vàng lai với thấp đỏ được F1 cho F1 lai với F1 ở F2 trong các cây thu được các cây cao vàng,thấp đỏ
a,xác định kiểu gien của P có thể có
b,làm thế nào dể biết được chắc chắn kiểu gien của P
1,Ở một dạng bí, khi cho giao phấn giữa cây bí hoa vàng thuần chủng với cây bí có hoa trắng thuần chủng, thu được F1 đều có hoa vàng. Biết màu hoa do một gen qui định. a. Có thể biết tính trạng trội, lặn được không? Giải thích vì sao? b. Ở một phép lai khác cũng cho cây có hoa vàng giao phân với cây có hoa trắng thu được con lai F1 có kết quả khác với phép lai trên. Hãy giải thích và lập sơ đồ lai?
GIÚP MÌNH VỚI Ạ, GẤP LẮM....
Tại vùng sinh sản của 1 cơ quan sinh dục , xét 6 tb thực hiện nguyên phân với số lần bẳng nhau cần được môi trường cung cấp 720 NST đơn . các tế bào con đều trải qua giảm phân , môi trường phải cung cấp thêm 768 NST . số hợp tử được hình thành bằng 48 với hiệu suất thụ tinh là 12,5 %. 1, xác định bộ NST của loài. 2, số đơt nguyên phân của mỗi tế bào. 3 , giới tính của cá thể nói trên. mình đang cần gấp nên mong mọi người giúp đở ạ , cảm ơn trước a.
Cơ sở nào giúp cho tế bào con sinh ra giống nhau và giống mẹ?
Tại sao tế bào con sinh ra trong nguyên phân thì giống với tế bào mẹ. Cơ sỏ nào giúp cho tế bào con sinh ra giống nhau và giống mẹ?
Phân biệt NST giới tính và NST thường
nhận biết 1 số NST đặc trưng của 1 số loài, số lượng NST kì sau của ruồi giấm trong giảm phân, nhận biết số cặp NST giới tính, chỉ ra sự biến đổi hình thái NST qua các kì phân bào, phân biệt
NST giới tính và NST thường
Viết kí hiệu ở các kì nguyên phân, giảm phân biết cặp nst là AABB
Kết qủa phép lai AaBb X AABb tạo ra bao nhiêu tổ hợp?
Kết qủa phép lai AaBb X AABb tạo ra bao nhiêu tổ hợp?Vì sao
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến