Xét hai gen A và B: tổng số nuclêôtit của hai gen là 5400 nuclêôtit, gen A nhiều hơn gen B là 600 nuclêôtit; tổng số liên kết hi đ ro của hai gen là 6900 và gen A nhiều hơn gen B là 300 liên kết hiđrô. Cả hai gen trên đều tiến hành phiên mã. Ở gen A người ta thấy có 3 lượt enzim ARN polimeraza, ở gen B người ta thấy có 4 lượt enzim ARN polimeraza. Số nuclêôtit môi trường nội bào cung cấp cho cả hai gen trong quá trình phiên mã trên là ?A.9300.B.24300.C.24000.D.8900.
Xét một gen của sinh vật nhân sơ có khối lượng là 9.105 đvC. Mạch gốc của gen có tỉ lệ các loại nuclêôtit tương ứng như sau A : T : G : X = 1 : 3 : 5 : 6. Nếu có một ribôxôm tham gia dịch mã thì số nuclêôtit mỗi loại trong các lượt tARN là bao nhiêu ? (biết bộ ba kết thúc là UAG).A.A = 299; U = 100; G = 500; X = 599.B.A = 99; U = 300; G = 599; X = 500.C.A = 99; U = 299; G = 500; X = 600.D.A = 90; U = 299; G = 500; X = 599.
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả bố và mẹ. Theo lí thuyết, phép lai P: XAXa x XaY cho đời con có số loại kiểu gen và kiểu hình tối đa là: A.24 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.B.32 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.C.28 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.D.28 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình.
Trong một quá trình, người ta nuôi một tế bào vi khuẩn E.coli trong môi trường chứa đồng vị N14. Sau một thế hệ người ta chuyển sang môi trường nuôi cấy có chứa đồng vị N15 để cho mỗi tế bào nhân đôi 2 lần. Sau đó lại chuyển các tế bào đã được tạo ra sang nuôi cấy trong môi trường có đồng vị N14. Sau một thời gian quan sát thấy có 12 tế bào chứa cả N14 và N15. Tổng số tế bào tại thời điểm đầu tiên mà số tế bào chứa cả N14 và N15 là 12 bằng bao nhiêu ?A.12B.14C.16D.32
Một gen khi tự nhân đôi 3 lần tạo thành 8 gen con và đã hình thành nên 15200 liên kết hiđrô, trong đó số liên kết hiđrô giữa các cặp G-X nhiều hơn số liên kết hiđrô trong các cặp A-T là 4000. Chiều dài của gen là:A.2550Å.B.3000Å.C.5100Å.D.2250Å.
Những cây gỗ cao, sống chen chúc, tán hẹp phân bố ở:A.Thảo nguyênB.Rừng ôn đớiC.Rừng mưa nhiệt đớiD.Đồng rêu
Theo vĩ độ địa lí các loài sinh vật rộng nhiệt chịu lạnh thường gặp ở đâu :A.Các khu vực nằm ở 60-90o vĩ độ Bắc và Nam.B.Các khu vực trên cạn ở 30-60o vĩ độ Bắc và Nam.C.Tầng nước mặt ven biển ở 30-60o vĩ độ Bắc và Nam.D.Các khu vực trên cạn ở 0-30o vĩ độ Bắc và Nam.
Hoạt động tích cực của các con nhông cát hàng ngày trên bãi cát vào khoảng 9-10 sáng nhằm thỏa mãn như cầu nào trước tiên :A.Kiếm ăn sau một đêm đói.B.Tìm bạn đời để ghép đôi sinh sản.C.Để tích nhiệt thân sau một đêm bị hạ nhiệt.D.Phơi nắng để chuyển hóa các vitamin cần thiết cho hoạt động sống.
Các loài thực vật sống bì sinh, khí sinh đa dạng và phát triển phong phú ở đâu :A.Rừng hàn đới hay rừng trên các đỉnh núi cao.B.Rừng lá rộng và hỗn tạp vùng ôn đới Bắc Bán câu.C.Rừng lá rộng rụng lá, đất thấp vùng nhiệt đớiD.Rừng ẩm thường xanh nhiệt đới.
Những loài động vật sống hoang dã trong các vùng khô hạn có đặc tính nào bất lợi cho đời sống của chúng:A.Như cầu nước cho các quá trình trao đổi chất thấp.B.Lông dầy chống bức xạ mặt trời.C.Giảm bài tiết nước khỏi cơ thể.D.Có khả năng vận động đến những nơi có điều kiện nhiệt độ phù hợp hoăc chuyển các hoạt động vào ban đêm hay trong hang hốc.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến