Bước 1: Tính số nucleotit của đoạn ADN dựa vào công thức liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit \(L = \dfrac{N}{2} \times 3,4\) (Å); 1nm = 10 Å, 1μm = 104 Å Bước 2: Tính số nucleotit các loại của đoạn ADN: \(\left\{ \begin{array}{l}2A + 2G = N\\2A + 3G = H\end{array} \right.\) Bước 3: Xác định dạng đột biến và số nucleotit từng loại của gen đột biến.Giải chi tiết:Gen dài 2805Å → có tổng số nucleotit là \(N = \dfrac{L}{{3,4}} \times 2 = 1650 = 2A + 2G\) Tổng số liên kết hidro là 2074 = 2A + 3G Ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}2A + 2G = 1650\\2A + 3G = 2074\end{array} \right. \leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}A = T = 401\\G = X = 424\end{array} \right.\) Gen bị đột biến điểm làm giảm 2 liên kết H → gen bị đột biến mất một cặp A-T Vậy số nu của gen đột biến là A= T = 400 và G = X = 424