Một electron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường độ điện trường E = 100 V/m. Vận tốc ban đầu của electron bằng 300 km/s. Hỏi electron chuyển động được quãng đường dài bao nhiêu thì vận tốc của nó bằng không ? Biết khối lượng của electron là $\displaystyle 9,{{1.10}^{-31}}kg.$A. $\displaystyle 2,{{6.10}^{-3}}m$ B. $\displaystyle 2,{{6.10}^{-4}}m$ C. $\displaystyle 2,{{0.10}^{-3}}m$ D. $\displaystyle 2,{{0.10}^{-4}}m$
Hai quả cầu nhỏ hoàn toàn giống nhau, mang điện tích q1, q2 đặt trong chân không, cách nhau 20cm thì hút nhau một lực F, = 5.10-7N. Đặt vào giữa hai quả cầu 1 tấm thủy tinh dày d = 5cm, có hàng số điện môi ε = 4. Lực tác dụng giữa hai quả cầu đó làA. F2 = 3,2.10-7N B. F2 = 2,3.10-7N C. F2 = -3,2.10-7N D. F2 = -2,3.10-7N
Để đo chu kì bán rã của một chất phóng xạ người ta cho máy đếm xung bắt đầu đếm từ thời điểm t = 0 đến thời điểm t1 = 2h máy đếm được n xung, đến thời điểm t2 = 6h, máy đếm được 2,3 xung. Xác định chu kì bán rã của chất phóng xạ này:A. 4,70h. B. 4,71h. C. 4,72h. D. 4,73h.
Cho phản ứng T13+D12→H24e+n01+17,6MeV. Biết NA=6,02.1023 hạt/mol. Năng lượng tỏa ra từ phản ứng này khi tổng hợp được 1g He làA. 34,054.1023 MeV B. 26,488.1023 MeV C. 3,071.1023 MeV D. 84,76.1023 MeV
Một khúc xương chứa 500 g C14 (đồng vị cacbon phóng xạ) có độ phóng xạ là 4000 phân rã/phút. Biết rằng độ phóng xạ của cơ thể sổng bằng 15 phân rã/phút tính trên 1g cacbon. Tính tuổi của khúc xương:A. 10804 năm. B. 4200 năm. C. 2190 năm. D. 5196 năm.
Khối lượng các nguyên tử H, Al, nơtron lần lượt là 1,007825u ; 25,986982u ; 1,008665u ; 1u = 931,5MeV/c2. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân A1326l làA. 211,8 MeV. B. 2005,5 MeV. C. 8,15 MeV/nuclon. D. 7,9 MeV/nuclon
Để thực hiện phản ứng tổng hợp hạt nhân, vì sao cần có điều kiện nhiệt độ cao hàng chục triệu độ:A. Để các electron bứt khỏi nguyên tử, tạo điều kiện cho các hạt nhân tiếp xúc và kết hợp với nhau. B. Để phá vỡ hạt nhân của các nguyên tử tham gia phản ứng, kết hợp tạo thành hạt nhân nguyên tử mới. C. Để các hạt nhân có động năng lớn, thắng lực đẩy Culông giữa các hạt nhân. D. Để các electron bứt khỏi nguyên tử, tạo điều kiện cho các hạt nhân tiếp xúc và kết hợp với nhau. Để phá vỡ hạt nhân của các nguyên tử tham gia phản ứng, kết hợp tạo thành hạt nhân nguyên tử mới.
Hạt nhân pôlôni ( Po ) phóng ra hạt α và biến thành hạt nhân chì (Pb) bền, có chu kỳ bán rã là 138 ngày. Ban đầu có một mẫu pôlôni nguyên chất. Hỏi sau bao lâu số hạt nhân chì được tạo ra trong mẫu lớn gấp ba số hạt nhân pôlôni còn lại:A. 514 ngày. B. 345 ngày. C. 276 ngày. D. 138 ngày.
Hạt nhân Be có khối lượng 10,0135u. Khối lượng của nơtrôn (nơtron) mn =1,0087u, khối lượng của prôtôn (prôton) mp = 1,0073u, lu = 931 MeV/c2. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân Be là:A. 0,6321 MeV. B. 63,2152 MeV. C. 6,3215 MeV. D. 632,1531 MeV.
Để tăng độ phóng xạ, người ta làm cách nào:A. Nung nóng nguồn phóng xạ để cấp thêm năng lượng. B. Chiếu bức xạ có bước sóng ngắn để kích thích. C. Cho chùm tia catôt bắn vào nguồn phóng xạ. D. Không có cách nào thực hiện được.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến