Phát biểu nào sau đây là không đúng?A.Cường độ dòng điện trong đoạn mạch chỉ chứa điện trở R tỉ lệ với hiệu điện thế U giữa hai đầu đoạn mạch và tỉ lệ nghịch với điện trở R.B.Cường độ dòng điện trong mạch kín tỉ lệ thuận với suất điện động của nguồn điện và tỉ lệ nghịch với điện trở toàn phàn của mạch.C.Công suất của dòng điện chạy qua đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đó.D.Nhiệt lượng toả ra trên một vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật, với cường độ dòng điện và với thời gian dòng điện chạy qua vật.
Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện với mạch ngoài là điện trở thì hiệu điện thế mạch ngoàiA.tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy trong mạch.B. tăng khi cường độ dòng điện trong mạch tăng.C. giảm khi cường độ dòng điện trong mạch tăng.D. tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy trong mạch.
Nung 5,6 gam Fe trong không khí, sau một thời gian thu được 6,8 gam hỗn hợp X gồm: Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X băng dung dịch HNO3 vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch A chỉ chứa muối Fe(NO3)3 và V lít khí NO (đktc). Giá trị của V là:A.0,56 lít. B.1,12 lít. C.1,56 lít. D.2,24 lít.
Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hoà tan hoàn toàn 13,6 gam hỗn hợp X bằng dung dịch HNO3 vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch A chỉ chứa muối Fe(NO3)3 và 2,24 lít NO (đktc). Khối lượng muối Fe(NO3)3 thu được là:A.48,4 gam. B.72,6 gam. C.96,8 gam. D.121 gam.
Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn khi có dòng điện chạy quaA. tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn.B. tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn.C.tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn.D.tỉ lệ nghịch với bình phương cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn.
Phát biểu nào sau đây là không đúng?A.Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật.B.Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn tỉ lệ thuận với thời gian dòng điện chạy qua vật.C.Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn tỉ lệ với bình phương cường độ dòng điện cạy qua vật.D.Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn.
Suất phản điện của máy thu đặc trưng cho sựA.chuyển hoá điện năng thành nhiệt năng của máy thu.B.chuyển hoá nhiệt năng thành điện năng của máy thu.C. chuyển hoá cơ năng thành điện năng của máy thu.D.chuyển hoá điện năng thành dạng năng lượng khác, không phải là nhiệt của máy thu.
Phát biểu nào sau đây là không đúng?A.Suất phản điện của máy thu điện được xác định bằng điện năng mà dụng cụ chuyển hoá thành dạng năng lượng khác, không phải là nhiệt năng, khi có một đơn vị điện tích dương chuyển qua máy.B.Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của nguồn điện và được đo bằng thương số giữa công của lực lạ thực hiện khi làm dịch chuyển một điện tích dương q bên trong nguồn điện từ cực âm đến cực dương và độ lớn của điện tích q đó.C.Nhiệt lượng toả ra trên một vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật, với bình phương cường độ dòng điện và với thời gian dòng điện chạy qua vật.D.Suất phản điện của máy thu điện được xác định bằng điện năng mà dụng cụ chuyển hoá thành dạng năng lượng khác, không phải là cơ năng, khi có một đơn vị điện tích dương chuyển qua máy.
Một ấm điện có hai dây dẫn R1 và R2 để đun nước. Nếu dùng dây R1 thì nước trong ấm sẽ sôi sau thời gian t1 = 10 (phút). Còn nếu dùng dây R2 thì nước sẽ sôi sau thời gian t2 = 40 (phút). Nếu dùng cả hai dây mắc nối tiếp thì nước sẽ sôi sau thời gian là:A.t = 8 (phút). B.t = 25 (phút). C.t = 30 (phút).D.t = 50 (phút).
Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 12 (V), điện trở trong r = 3 ((Ω).mạch ngoài gồm điện trở R1 = 6 (Ω).mắc song song với một điện trở R. Để công suất tiêu thụ trên điện trở R đạt giá trị lớn nhất thì điện trở R phải có giá trịA.R = 1 (Ω). B.R = 2 (Ω). C.R = 3(Ω). D.R = 4 (Ω).
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến