Một hình tứ diện đều ABCD cạnh a. Xét hình trụ có đáy là một đường tròn nội tiếp tam giác ABC và có chiều cao bằng chiều cao của tứ diện. Diện tích xung quanh của hình trụ đó là:
Đáp án đúng: C Giải chi tiết: Gọi E là trung điểm của BC, O là tâm tam giác đều ABC Vì ABCD là tứ diện đều \( \Rightarrow DO \bot \left( {ABC} \right)\) Tam giác ABC đều \( \Rightarrow AE = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2} \Rightarrow AO = \dfrac{2}{3}AE = \dfrac{2}{3}\dfrac{{a\sqrt 3 }}{2} = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{3}\) \(DO \bot \left( {ABC} \right) \Rightarrow DO \bot AO \Rightarrow \Delta DOA\) vuông tại O\( \Rightarrow DO = \sqrt {D{A^2} - A{O^2}} = \sqrt {{a^2} - \dfrac{{{a^2}}}{3}} = \dfrac{{a\sqrt 6 }}{3}\)( pitago) \( \Rightarrow \) Chiều cao của hình trụ là: \(h=DO=\dfrac{a\sqrt{6}}{3}\) Ta có: \({{S}_{\Delta ABC}}=\dfrac{{{a}^{2}}\sqrt{3}}{4}\) Gọi r là bán kính đay của hình trụ. Vì đáy hình trụ nội tiếp tam giác ABC nên ta có:\({{S}_{\Delta ABC}}=p.r\) Trong đó p là nửa chu vi tam giác ABC \(\Rightarrow p=\dfrac{a+a+a}{2}=\dfrac{3a}{2}\) \(\Rightarrow r=\dfrac{{{S}_{\Delta ABC}}}{p}=\dfrac{\dfrac{{{a}^{2}}\sqrt{3}}{4}}{\dfrac{3a}{2}}=\dfrac{a\sqrt{3}}{6}\) Vậy diện tích xung quanh của hình trụ là: \({{S}_{xq}}=2\pi rh=2\pi \dfrac{a\sqrt{3}}{6}\dfrac{a\sqrt{6}}{3}=\dfrac{\sqrt{2}}{3}\pi {{a}^{2}}\) Cách 2: Tính r vì tam giác ABC là tam giác đều \( \Rightarrow r = OE = \dfrac{1}{3}AE = \dfrac{1}{3}.\dfrac{{\sqrt 3 }}{2}a = \dfrac{{\sqrt 3 }}{6}a\) Vậy diện tích xung quanh của hình trụ là: \({S_{xq}} = 2\pi rh = 2\pi \dfrac{{a\sqrt 3 }}{6}\dfrac{{a\sqrt 6 }}{3} = \dfrac{{\sqrt 2 }}{3}\pi {a^2}\) Chọn C.