Một hỗn hợp khí X gồm 2 hidrocacbon mạch hở có công thức CnHx, CnHy. Tỷ khối của hỗn hợp khí đối với N2 là 1,5. Khi đốt cháy hoàn toàn 8,4 gam hỗn hợp X thu được 10,8 gam nước. Xác định công thức của 2 hidrocacbon trên.
M = 42
nX = 0,2 và nH2O = 0,6 —> Số H = 2nH2O/nX = 6
—> C3H4 và C3H8
Sục m gam CO2 vào nước vôi trong thấy xuất hiện 10 gam kết tủa, cho tiếp từ từ dung dịch NaOH 1M vào thấy khối lượng kết tủa tăng dần, khi kết tủa cực đại thì lượng NaOH ít nhất cần dùng là 75ml. Tính m
Điện phân 200 ml NaCl 2M (điện cực trơ, không màng ngăn), sau một thời gian thu được dung dịch X. Cho AgNO3 dư vào dung dịch X thu được 35,875 gam kết tủa. Hiệu suất điện phân là
A. 62,5% B. 31,25% C. 75,0% D. 37,5%
Cho các phát biểu sau:
(a) Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản trong dung dịch HCl dư, đun nóng ta thu được các α-aminoaxit.
(b) Dung dịch saccarozơ tác dụng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường.
(c) Thủy phân hoàn toàn xenlulozơ trong môi trường axit thu được glucozơ.
(d) Có thể dùng nước brom để phân biệt anilin và ancol etylic.
(e) Các peptit đều dễ bị thuỷ phân trong môi trường axit hoặc kiềm.
(g) Thủy phân hoàn toàn chất béo rắn trong dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được glixerol và axit béo.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
Hỗn hợp A gồm 2 este (đơn chức, mạch hở) của cùng một axit và hai ancol liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. A thủy phân vừa đủ với dung dịch chứa 12 gam NaOH tạo thành 24,6 gam muối và m gam ancol. Đem đốt cháy hoàn toàn ancol thì thu được 15,68 lít CO2(dktc). Công thức cấu tạo của hai este là
A. HCOOCH3 và HCOOC2H5
B. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7
C. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5
D. C2H5COOC2H5 và C2H5COOC3H7
Trong số các chất có công thức phân tử CH4, C2H6, C3H8, C4H10, C5H12, C6H14, C7H16, C8H18, số chất khi tác dụng với Cl2 có chiếu sáng chỉ thu được 1 dẫn xuất monoclo duy nhất là
A. 4 B. 3 C. 6 D. 7
Số nhận định đúng là:
A. 4 B. 5 C. 2 D. 3
Đốt cháy 19,04 gam bột Fe trong oxi, sau một thời gian thu được 24,8 gam rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch chứa x KHSO4 và y mol KNO3, thu được dung dịch Y chứa các muối trung hòa và hỗn hợp khí Z gồm NO và H2 (tỉ lệ mol 1 : 1). Cho dung dịch NaOH dư vào Y (không có mặt oxi), thu được 35,53 gam kết tủa. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của x – y là?
A. 0,98 B. 0,86 C. 0,94 D. 0,97
Hòa tan hết 26,98 gam hỗn hợp X gồm Na, K, KHCO3 và Na2CO3 vào H2O thu được dung dịch muối Y và 1,12 lít H2 (đktc). Chia dung dịch Y thành 2 phần bằng nhau. Nhỏ rất từ từ 110 ml dung dịch HCl 1M vào phần một, khuấy đều thu được 0,672 lít CO2 (đktc). Nhỏ rất từ từ phần hai vào 50 ml dung dịch HCl 1M khuấy đều thu được 0,672 lít CO2 (đktc). Mặt khác cho 40,47 gam hỗn hợp X tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl rồi cô cạn thu được hỗn hợp muối A. Khối lượng muối NaCl có trong hỗn hợp A là:
A. 11,70 gam B. 17,55 gam C. 14,04 gam D. 15,21 gam
Chất hữu cơ (X) chứa C, H, O. Biết (X) tác dụng được với dung dịch NaOH, cô cạn được chất rắn (Y) và hỗn hợp hơi (Z), từ (Z) chưng cất được (M), (M) tham gia phản ứng tráng bạc cho sản phẩm (N), (N) tác dụng NaOH lại thu được (Y). Công thức cấu tạo của X là:
A. HCOOCH2-CH=CH2
B. HCOOCH=CH2-Ch3
C. HCOOC(CH3)=CH2
D. CH3COOCH=CH2
Este X hai chức, mạch hở được tạo từ ancol hai chức và hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 0,22 mol O2, thu được 0,36 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam X trong 200 ml dung dịch KOH 1M, đun nóng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn khan có khối lượng là
A. 14,12 B. 13,48 C. 14,40 D. 12,75
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến