Chất X có công thức phân tử C2H7O3 Khi cho X tác dụng với dung dịch HCl hoặc dung dịch NaOH đun nóng nhẹ đều thấy khí thoát ra. Lấy 0,1 mol X cho vào dung dịch chứa 0,25 mol KOH. Sau phản ứng cô cạn dung dịch được chất rắn Y, nung nóng Y đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Giá trị của m là cònA.18,85B.16,6 C.17,25D.16,9.
X là hợp chất có công thức phân tử C2H7O3 Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 5,6 lit khí Y (đktc) (hóa xanh quỳ tím ẩm) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m làA.26,5 gamB.21 gamC.16,4 gamD.13,6 gam
Cho 0,2 mol chất X (CH6O3N2) tác dụng với dung dịch chứa 200ml NaOH 2M đun nóng thu được chất khí làm xanh quỳ tím ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn. Giá trị của m làA.17.B.21,2.C.8.D.25.
Cho 0,1 mol hợp chất hữa cơ X có công thức phân tử CH6O3N2 tác dụng với dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và 0,1 mol KOH đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất khí làm xanh giấy quì tím ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là A.12,5. B.15. C.14,1.D.8,5.
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2. Cho 16,2 gam X phản ứng hết với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M. Làm khan cẩn thận dung dịch sau phản ứng, tách thu được m gam muối vô cơ. Giá trị lớn nhất của m là A.18,60B.18,75C.12,75D.15,90
Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8N2O3. Cho 3,24 gam X tác dụng với 500 ml dung dịch KOH 0,1M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được chất hữu cơ Y dạng khí và dung dịch Z. Tổng khối lượng các chất có trong Z là A.4,15B.3,05C.4,50D.5,50
Cho 0,1 mol chất X (C2H8O3N2) tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quỳ tím tẩm ướt và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A.5,7. B.21,8.C.12,5. D.15,5.
Hợp chất X có công thức phân tử C2H8O3N2. Cho 16,2 gam X phản ứng hết với 400 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thì được phần hơi và phần chất rắn. Trong phần hơi có chứa amin đa chức, trong phần chất rắn chỉ chứa các chất vô cơ. Khối lượng phần chất rắn là A.12,75 gam. B.29,15 gam.C.26,75 gam. D.20,7 gam.
Cho hỗn hợp X gồm A (C5H16O3N2) và B (C4H12O4N2) tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm hai muối D và E (MD < ME) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm hai amin no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi đối với H2 là 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là:A.8,04 gam.B.4,24 gam.C.5,36 gam.D.3,18 gam.
Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C3H12N2O3). X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muối của một axit vô cơ. Cho m gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,072 mol hai khí (có tỉ lệ mol 1 : 5) và dung dịch chứa a gam muối. Giá trị lớn nhất có thể có của m làA.4,884B.4,800C.4,584D.4,632
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến