Ở cừu alen A quy định có sừng, a qui định không sừng. Biết rằng, ở cơ thể cừu đực, Aa biểu hiện kiểu hình có sừng và Aa biểu hiện không sừng ở cừu cái; gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho cừu đực không sừng giao phối với cừu cái có sừng (P), thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết ở F2 cừu đực có sừng chiếm tỉ lệ: A.12,5%B.100%C.50%D.37,5%
Ở người, bệnh máu khó đông do alen lặn h nằm trên nhiễm sắc thể X quy định, alen trội H quy định máu đông bình thường. Một người nam mắc bệnh máu khó đông lấy một phụ nữ bình thường nhưng có bố mắc bệnh này, khả năng họ sinh ra đứa con khỏe mạnh là bao nhiêu? A.100%.B.25%.C.50%.D.75%.
Ở một loài thực vật, mỗi tính trạng màu sắc hoa, hình dạng quả do một cặp gen quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận không đúng với phép lai trên?- F2 có 9 loại kiểu gen.- F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.- Ở F2 số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F3 chiếm tỉ lệ 50%.- F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. A.4B.2C.3D.1
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho hai cây (P) giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 448 cây, trong đó có 112 cây thân thấp, quả dài. Biết rằng không xảy ra đột biến. Trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên? I. AaBb × aabb. II. Aabb × Aabb. III. AaBb × AaBb. IV. aaBb × aaBb. A.6B.5C.4D.3
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và các gen liên kết hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1? A. × .B. × .C. × .D. × .
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả bố và mẹ. Theo lí thuyết, phép lai XAXa × XaY cho đời con có tối đa: A.28 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.B.32 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình.C.32 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.D. 28 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình.
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao thuần chủng giao phấn với cây thân thấp (P), thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Cho các cây F2 tự thụ phấn, thu được F3. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: A.3 cây thân cao : 1 cây thân thấp.B.3 cây thân cao : 5 cây thân thấp.C.1 cây thân cao : 1 cây thân thấp.D.5 cây thân cao : 3 cây thân thấp.
Phép lai: AaBb (vàng trơn) × aabb (xanh nhăn) sẽ cho kết quả kiểu hình: A.1 vàng trơn : 1 vàng nhăn : 1 xanh trơn : 1 xanh nhăn.B.9 vàng trơn : 3 vàng nhăn : 3 xanh trơn : 1 xanh nhăn.C.3 vàng trơn : 1 vàng nhăn : 3 xanh trơn : 1 xanh nhăn.D.3 vàng trơn : 3 vàng nhăn : 1 xanh trơn : 1 xanh nhăn.
Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do hai cặp gen (A, a ; B, b) cùng quy định. Khi trong kiểu gen có đồng thời cả hai loại alen trội A và B cho lông nâu; khi trong kiểu gen chỉ có một loại alen trội (A hoặc B) hoặc không có alen trội nào cho lông trắng. Alen D quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định chân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × aaBbDd, cho đời con có số con lông nâu, chân cao chiếm tỉ lệ: A.42,1875%.B.3,125%.C.9,375%.D.28,125%.
Một gen khi bị biến đổi mà làm thay đổi một loạt các tính trạng trên cơ thể sinh vật thì gen đó là A.gen lặnB.gen đa hiệuC.gen đa alen. D.gen trội.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến