Một loài có 2n = 4, con đực mang cặp NST giới tính XY, con cái mang cặp NST giới tính XX. Trên cặp NST thường có 3 gen: gen thứ nhất có 3 alen, gen thứ hai có 4 alen, gen thứ ba có 2 alen; trên cặp NST giới tính, ở đoạn tương đồng trên NST X và Y có một gen với 3 alen. Trong trường hợp giảm phân bình thường và không có đột biến xảy ra. Số kiểu gen tối đa trong loài này là A.4500.B.72C.300D.512.
Ở một loài thực vật, xét 3 gen nằm trên NST thường, mỗi gen có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Thực hiện phép lai giữa một cơ thể dị hợp 3 cặp gen với một cơ thể đồng hợp lặn về 3 cặp gen này, thu được đời con có tỷ lệ phân li kiểu hình: 4 : 4 : 4 : 4 : 3 : 3 : 3 : 3. Kết luận nào sau đây là đúng?A.3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST và liên kết hoàn toànB.3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST khác nhau.C.3 cặp gen nằm trên một cặp NST và có hoán vị gen.D.3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST và có hoán vị gen
Trong một quần thể giao phối, lưỡng bội, nhận định nào sau đây là không đúng?A.Chọn lọc tự nhiên loại bỏ hoàn toàn kiểu gen lặn sẽ làm tăng tần số tương đối alen trội tương ứng trong quần thể.B.Yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn một alen trội có lợi ra khỏi quần thể.C.Số lượng cá thể của quần thể càng nhiều, tỷ lệ giao phối gần càng lớn.D.Đột biến alen trội thành alen lặn sẽ làm tăng tần số tương đối của alen lặn tương ứng trong quần thể.
Lai hai cá thể đều dị hợp về hai cặp gen (Aa, Bb). Trong tổng số cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả hai cặp gen trên chiếm tỷ lệ 9%. Biết hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường và không có đột biến xảy ra, kết luận nào sau đây về kết quả của phép lai trên là không đúng?A.Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 40%.B.Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố hoặc mẹ với tần số 36%.C.Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 18%.D.Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số nằm trong khoảng từ 36% đến 50%.
Chiếu bức xạ có bước sóng λ = 0,4μm vào catốtt của một tế bào quang điện. Công thoát electron của kim loại làm catot là A = 2eV. Tìm giá trị hiệu điện thế đặt vào hai đầu anốt và catốt để triệt tiêu dòng quang điệnA.UAK ≤ - 1,4V.B.UAK ≤ - 1,105V.C.UAK ≤ - 1,21V.D.UAK ≤ 1,5V.
Gọi năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ, ánh sáng lục và ánh sáng tím lần lượt là eĐ, eL và eT thìA.εT > εĐ > εL.B.εĐ > εL > εTC.εL > εT > εĐ.D.εT > εL > εĐ
A. . B.I = C.I = 2.D.I = 3 .
Trong thí nghiệm Y-âng: Hai khe cách nhau 2mm, hai khe cách màn 4m, bước sóng dùng trong thí nghiệm là 0,6µm thì vị trí vân tối thứ 6 trên màn là:A.x = 6mmB.x = 6,6 mmC.x = 7,2mm.D.x = 7,8mm.
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với hai khe S1S2 cách nhau một đoạn a=0,5mm, hai khe cách màn một khoảng D=2m. Ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm có bước sóng λ=0,5µm. Bề rộng miền giao thoa trên màn đo được là L=26mm. Khi đó, trong miền giao thoa ta quan sát đượcA.6 vân sáng 7 vân tốiB.7 vân sáng 6 vân tốiC.13 vân sáng 12 vân tốiD.13 vân sáng 14 vân tối
Có 1kg chất phóng xạ có chu kì bán rã 5 giờ. Khối lượng còn lại của chất phóng xạ sau 10 giờ:A.0,75 KgB.0,25 KgC.0,125KgD.0,5 Kg
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến