Một loại phân lân supephotphat đơn có chứa 31,31% Ca(H2PO4)2 về khối lượng (còn lại là các tạp chất không chứa photpho), được sản xuất từ quặng photphorit. Độ dinh dưỡng của phân lân là
A. 8,30%. B. 19,00%. C. 16,00% D. 14,34%.
Lấy 100 gam phân —> mCa(H2PO4)2 = 31,31
nP2O5 = nCa(H2PO4)2 = 31,31/234
Độ dinh dưỡng = %P2O5 = 19%
Hỗn hợp G gồm ba peptit mạch hở X, Y, Z (MX < MY < MZ) có tổng số nguyên tử oxi trong ba phân tử X, Y, Z bằng 10. Cho 0,3 mol G tác dụng vừa đủ với 360 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch F. Làm bay hơi F, thu được 71,52 gam hỗn hợp muối khan của Gly, Ala và Val. Phần trăm khối lượng của Z trong G có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 12. B. 42. C. 48. D. 46.
Cho các phát biểu sau: (a) Hỗn hợp Cu, Fe3O4 có số mol bằng nhau tan hết trong lượng nước dư. (b) Cho bột Cu vào lượng dư dung dịch FeCl3, thu được dung dịch chứa hai muối. (c) Cho FeCl2 vào dung dịch hỗn hợp KMnO4 và H2SO4 (loãng) thấy có khí bay ra. (d) Cho Mg tác dụng với lượng dư dung dịch FeCl3 thu được kim loại Fe. (e) Đốt lá sắt trong khí Cl2 xảy ra sự ăn mòn điện hóa. (g) Đun nóng có thể làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu. Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Thủy phân este X mạch hở (có công thức phân tử C7H10O4) thu được hai ancol no Y, Z (MY < MZ) và axit cacboxylic T. Cho các phát biểu sau: (a) Có ba este thỏa mãn tính chất của X. (b) Nhiệt độ sôi của Z thấp hơn H2O. (c) Chất Y tan vô hạn trong nước. (d) Hai chất Y, Z đều thuộc dãy đồng đẳng của ancol etylic. Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Hỗn hợp E gồm hai este no, mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol; MX < MY < 246). Đốt cháy hoàn toàn 9,38 gam E thu được 0,32 mol CO2 và 0,21 mol H2O. Thủy phân hoàn toàn 9,38 gam E bằng dung dịch NaOH, thu được một ancol Z và hỗn hợp T gồm các muối của axit cacboxylic. Đốt cháy toàn bộ T, thu được H2O, Na2CO3 và 0,08 mol CO2. Số nguyên tử hiđro trong phân tử Y là
A. 6. B. 10. C. 8. D. 12.
Đốt cháy hoàn toàn 12,82 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức cần dùng 0,775 mol O2, thu được CO2 và 5,94 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 12,82 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được một ancol Y duy nhất và 15,64 gam hỗn hợp muối Z. Dẫn toàn bộ ancol Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 2,85 gam. Phần trăm khối lượng muối của axit cacboxylic có khối lượng phân tử lớn hơn trong Z là
A. 30,69%. B. 29,41%. C. 34,53%. D. 44,50%.
Trong các thí nghiệm: (a) Ngâm thanh Fe trong dung dịch CuSO4. (b) Dẫn khí CÓ qua Fe2O3 nung nóng. (c) Cho kim loại Ag vào dung dịch HNO3 loãng. (d) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Số thí nghiệm xảy ra sự oxi hóa kim loại là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Cho các phát biểu sau: (a) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3 dư thu được dung dịch chứa hai muối. (b) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3 có xuất hiện kết tủa. (c) Nhung thành Zn vào dung dịch hỗn hợp gồm CuSO4 và H2SO4 xuất hiện ăn mòn điện hóa. (d) Hỗn hợp Fe3O4 và Cu (tỉ lệ mol 1 : 1) tan hết trong dung dịch HCl dư. (e) Cho dung dịch NH4Cl vào dung dịch NaOH đun nóng có khí mùi khai bay lên (f) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch chứa NaAlO2 và Ca(OH)2 thu được kết tủa trắng. Số phát biểu đúng là
A. 6. B. 3. C. 4. D. 5.
Hỗn hợp E gồm các axit béo và triglixerit. Đốt cháy hoàn toàn m1 gam E trong O2, thu được 0,39 mol CO2 và 0,38 mol H2O. Cho m1 gam E tác dụng vừa đủ với 22,5 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch G. Cô cạn G, thu được m2 gam hỗn hợp muối C15H31COONa và C17H35COONa. Giá trị của m2 gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 6,8. B. 6,4. C. 6,6. D. 7,0.
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào ba ống nghiệm, mỗi ống khoảng 2-3 giọt etyl axetat, sau đó thêm 3 ml dung dịch H2SO4 1M vào ống nghiệm thứ nhất, thêm 3 ml dung dịch NaOH 3M vào ống nghiệm thứ hai, thêm 3 ml nước cất vào ống nghiệm thứ ba. Bước 2: Lắc đều, sau đó đun cách thủy ba ống nghiệm trong nồi nước nóng 75°C trong 5 phút. Bước 3: Làm lạnh các ống nghiệm về nhiệt độ thường. Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 3, chất lỏng ở ba ống nghiệm đều phân thành hai lớp. (b) Sau bước 3, chất lỏng ở ba ống nghiệm đều trở thành đồng nhất. (c) Sau bước 3, chất lỏng ở hai ống nghiệm trở thành đồng nhất và chất lỏng ở một ống nghiệm phân thành hai lớp. (d) Kết thúc bước 1, chất lỏng ở hai ống nghiệm phân thành hai lớp và chất lỏng ở một ống nghiệm trở thành đồng nhất. (e) Kết thúc bước 1, chất lỏng ở ba ống nghiệm đều phân thành hai lớp. Số phát biểu sai là
Cho 1,5 gam glyxin tác dụng với 10 ml dung dịch KOH 1,5M, thu được dung dịch X. Làm bay hơi cẩn thận X, thu được tối đa m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 2,070. B. 1,695. C. 1,830. D. 1,455.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến