Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, kiểu gen Aa quy định hoa hồng. Nghiên cứu thành phần kiểu gen của quần thể này qua các thế hệ, người ta thu được kết quả ở bảng sau: Cho rằng quần thể này không chịu tác động của nhân tố đột biến, di - nhập gen và các yếu tố ngẫu nhiên. Phân tích bảng số liệu trên, phát biểu nào sau đây đúng?A.Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.B.Cây hoa hồng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt.C.Cây hoa đỏ không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên.D.Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt.
Một loài sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen nằm trến nhiễm sắc thể thường, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Bốn quần thể của loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội như sau: Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?A.Quần thể II có tần số kiểu gen AA là 0,16.B.Quần thể I có tần số kiểu gen Aa là 0,32.C.Trong 4 quần thể trên, quần thể IV có tần số kiều gen Aa lớn nhất.D.Quần thể III có thành phần kiểu gen là: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa.
Bằng kĩ thuật chia cắt phôi, người ta tách một phôi bò có kiểu gen AaBbDdEE thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các bò cái khác nhau, sinh ra 6 bò con. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?A.6 bò con này trưởng thành có khả năng giao phối với nhau tạo ra đời con.B.6 bò con này có bộ nhiễm sắc thể giống nhau.C.6 bò con này không nhận gen từ các con bò cái được cấy phôi.D.Trong cùng một điều kiện sống, 6 bò con này thường có tốc độ sinh trưởng giống nhau.
Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có hoa hồng giao phấn với nhau, thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Các cây hoa hồng thuần chủng ở F2 có 2 loại kiểu gen.II. Trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 2/3.III. Cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 4 cây hoa đỏ : 4 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.IV. Cho F1 giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được đời con có kiểu hình phân li theo ti lệ: 1 cây hoa đỏ : 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.A.4B.2C.3D.1
Phép lai P:♀ x ♂ , thu được F1. Trong tổng số cá thể ở F1, số cá thể đực có kiểu hình trội về cả ba tính trạng chiếm 16,5%. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn; không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao từ cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. F1 có 40 loại kiểu gen.II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 40 cM.III. F1 có 8,5% số cá thể cái dị hợp tử về 3 cặp gen.IV. F1 có 28% số cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng.A.1B.4C.2D.3
Một gen có 2500 nuclêôtit và 3250 liên kết hiđrô. Mạch 1 của gen có 275 nuclêôtit loại X và số nuclêôtit loại T chiếm 30% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Mạch 1 của gen có X/G = 15/19. II. Mạch 1 của gen có (T + X)/(A + G) = 12/13.III. Mạch 2 của gen có T/G = 5/19. IV. Mạch 2 của gen có 38% số nuclêôtit loại X.A.1B.2C.4D.3
Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thề đực lông thẳng, trắng (P), thu được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% cá thể cái lông quăn, đen : 22,5% cá thể đực lông quăn, đen : 22,5% cá thề đực lông thẳng, trắng : 2,5% cá thể đực lông quăn, trắng : 2,5% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Các gen quy định các tính trạng đang xét đều nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.II. Quá trình phát sinh giao tử cái của F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.III. Các cá thể cái mang kiểu hình lông quăn, đen ở F2 có 5 loại kiểu gen.IV. Trong tổng số cá thể F2, có 25% số cá thể cái dị hợp tử về 2 cặp gen.A.4B.3C.1D.2
Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có số cây hoa trắng chiếm 5%. Sau 4 thế hệ tự thụ phấn, thu được F4 có số cây hoa tím chiếm 57,5%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Thế hệ P có 80% số cây có kiểu gen dị hợp tử.II. Thế hệ P có tần số alen A là 0,55.III. F3 có số cây hoa tím bằng 1,5 lần số cây hoa trắng.IV. Trong tổng số cây hoa tím ở F4, số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 2/23.A.4B.3C.1D.2
Khi nói về quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai? A.Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể.B.Quan hệ hỗ trợ đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định, khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường.C.Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.D.Quan hệ cạnh tranh không ảnh hưởng đến số lượng và sự phân bố cá thể của quần thể trong tự nhiên.
Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo ti lệ: 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng?A.XAXA x XAY.B.XAXA x XaY. C.XAXa x XAY. D.XAXa x XaY.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến