Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích hơi ancol no A mạch hở thu được CO2 và H2O có tổng thể tích gấp 5 lần thể tích hơi ancol A đã dùng (ở cùng điều kiện). Vậy số công thức cấu tạo của A làA.1B.2C.3D.4
Hấp thụ hoàn toàn V lit CO2(ở đktc) vào bình đựng 200ml dung dịch NaOH 1M và Na2CO3 0,5M .Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,9 gam chất rắn khan. Giá trị V làA.1,12B.4,48C.2,24D.3,36
Cho dãy biến hoá: X → Y → Z → T → Na2SO4.Các chất X, Y, Z, T có thể là:A.S, SO2,SO3, NaHSO4B.Tất cả đều đúngC.FeS2, SO2, SO3, H2SO4D.FeS, SO2, SO3,NaHSO4
Chất X có công thức cấu tạo CH2 = CH - COOCH3. Tên gọi của X làA.metyl axetat.B.propyl fomat.C.etyl axetat.D.metyl acrylat.
Cho 2 anken tác dụng H2O xúc tác dung dịch H2SO4 loãng chỉ tạo thành 2 ancol (rượu). Hai anken đó làA.eten và but-2-en .B.eten và but-1-en .C.propen và but-2-enD.2-metylpropen và but-1-en
Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3 thấy xuất hiệnA.kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa không tan.B.kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan dần.C.kết tủa màu xanh.D.kết tủa màu nâu đỏ.
Hỗn hợp X gồm etylen và propylen với tỷ lệ thể tích tương ứng là 3:2. Hiđrat hoá hoàn toàn một thể tích X thu được hỗn hợp ancol Y, trong đó tỷ lệ về khối lượng các ancol bậc 1 so với ancol bậc hai là 28:15. Thành phần phần trăm về khối lượng của ancol iso-propylic trong hỗn hợp Y là :A.38,88%B.43,88%C.44,88%D.34,88%
Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 thu khí SO2 , toàn bộ khí đó được hấp thu hết vào 100 ml dung dịch chứa NaOH - 1 M và Ba(OH)2 - 1 M thu được 21,7 g kết tủa . Giá trị của m là :A.14 gamB.6,0gamC.12 gamD.6,0 hoăc 12 gam
Quần thể ít phụ thuộc vào sự biến động của nhân tố sinh thái là quần thểA.Có vùng phân bố hẹpB.Ít dịch bệnhC.Có số lượng cá thể nhiềuD.Có giới hạn chịu đựng rộng
Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hòa tan hoàn toàn 18 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu có tỷ lệ mol tương ứng 1 : 1 (biết rằng phản ứng tạo sản phẩm khử duy nhất là NO) làA.1 litB.0,6 litC.0,8 litD.1,2 lit
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến