Một loại thủy tinh pha lê có thành phần: 7,132% Na; 32,093% Pb; còn lại là silic và oxi. Hãy viết công thức hóa học của pha lê dưới dạng các oxit? (Biết Pb có hóa trị 2).
Đặt x, y là %Si và %O
—> x + y + 7,132 + 32,093 = 100
Bảo toàn electron: 7,132/23 + 2.32,093/297 + 4x/28 = 2y/16
—> x = 26,046; y = 34,729
Na : Pb : Si : O = 7,132/23 : 32,093/207 : 26,046/28 : 34,729/16
= 0,31 : 0,155 : 0,93 : 2,17
= 2 : 1 : 6 : 14
—> Na2PbSi6O14 hay Na2O.PbO.6SiO2
Khi thủy phân một trieste X bằng dung dịch NaOH, người ta thu được glixerol và hỗn hợp hai muối natri của 2 axit béo có công thức: C17H35COOH (axit stearic), C15H31COOH (axit panmitic). Viết công thức cấu tạo có thể có của X.
Cho hidrocacbon A và hợp chất B (khi đốt cháy B trong oxi chỉ thu được CO2 và hơi nước). Trộn A và B theo tỷ lệ mol 1 : 3 thu được một hỗn hợp có tỷ khối hơi so với khí hidro bằng 26. Nếu trộn hỗn hợp A, B theo tỷ lệ số mol 2 : 3 thi thu được hỗn hợp có tỷ khối hơi so với khí metan bằng 3,475. Biết A có mạch cacbon hở và không phân nhánh, còn B không tác dụng được với kim loại Natri.
a) Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của các chất A, B.
b) Viết phương trình phản ứng (dạng cấu tạo thu gọn) khi cho A tác dụng với dung dịch brom (dung môi CCl4).
Thổi khí clo đi qua dung dịch Natri cacbonat, người ta thấy có khí thoát ra làm đục nước vôi trong. Hãy giải thích hiện tượng bằng các phương trình hóa học.
Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các lọ mất nhãn đựng các dung dịch sau: HNO3, HCl, Na2CO3, KCl.
Cho các chất: KMnO4, dung dịch HCl, kim loại sắt. Hãy viết phương trình điều chế: khí oxi, FeCl2, FeCl3.
Trình bày cách tách riêng SO2 và CO2
Thực hiên phản ứng nhiệt nhôm với Fe2O3 trong môi trường không có không khí. Trộn đều hỗn hợp sau phản ứng rồi chia làm 2 phần.
Phần 2 nhiều hơn phần 1: 59g. Cho mỗi phần tác dụng với dung dịch NaOH, thi được 40,32 lít và 60,48 lít H2 (đktc). H= 100%
a) Tính khối lượng mỗi phần.
b) Tính khối lượng mỗi chất sau khi phản ứng nhiệt phân
Đốt cháy hoàn toàn m gam cao su isopren đã được lưu hóa bằng không khí vừa đủ (chứa 20% O2 và 80% N2), làm lạnh hỗn hợp sau phản ứng để ngưng tụ hết hơi nước thì thu được 1709,12 lít hỗn hợp khí (đktc). Lượng khí này làm này tác dụng vừa hết với dung dịch chứa 0,1 mol Br2. Xác định m?
A. 159,6 gam B. 159,5 gam
C. 141,1 gam D. 141,2 gam
Cho m gam Na vào 100 gam dung dịch HCl 14,6%. Sau phản ứng thu được dung dịch X có khối lượng tăng thêm m – 1 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Cho p gam Zn vào dung dịch X, Zn tan hết thu được dung dịch Y có nồng độ phần trăm NaCl là 17,28%. Tính p.
Nung m gam KMnO4 sau một thời gian thu được chất rắn X có khối lượng giảm 0,32 gam so với m. Hòa tan hoàn toàn X bằng V lít dung dịch HCl 0,5M vừa đủ. Dung dịch thu được chứa 2 muối, khí màu vàng thoát ra khỏi dung dịch có thể tích 1792ml (đktc). Viết các phương trình phản ứng. Tính m và V.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến