Một mạch điện gồm R=60 (Ω), cuộn cảm thuần có độ tự cảm L=0,4/πH và tụ điện có điện dung C=10-4/πF mắc nối tiếp, biết f=50(Hz) tính tổng trở trong mạch, và độ lệch pha giữa u và iA.60√2 (Ω); π/4 (rad)B.60√2 (Ω); -π/4 (rad)C.60 (Ω); π/4 (rad)D.60 (Ω); -π/4 (rad)
Một mạch điện AB gồm tụ C nối tiếp với cuộn cảm thuần L. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có tần số . Điểm giữa C và L là M. Khi uMB =40V thì uAB có giá trịA.160VB.– 30VC.– 120VD.200V
Một mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 50 mH và tụ điện có điện dung C. Trong mạch đang có dao động điện từ tự do với cường độ dòng điện i = 0,12cos2000t (i tính bằng A, t tính bằng s). Ở thời điểm mà cường độ dòng điện trong mạch bằng một nửa cường độ hiệu dụng thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ có độ lớn bằngA.B.C.D.
Một mạch dao động lí tưởng được dùng làm mạch chọn sóng của một máy thu vô tuyến điện. Điện dung của nó có giá trị thay đổi được, cuộn cảm có độ tự cảm không đổi. Nếu điều chỉnh điện dung C = 4C1+9C2 thì máy thu bắt được sóng điện có bước sóng 51m. Nếu điều chỉnh điện dung C = 9C1+C2 thì máy thu bắt được sóng điện từ có bước sóng 39m. Nếu điều chỉnh điện dung của tụ lần lượt là C = C1 và C = C2 thì máy thu bắt được sóng điện từ có bước sóng theo thứ tự đó là: A.16m và 19mB.15m và 12mC.12m và 15mD.19m và 16m.
Một mạch dao động lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 4 μH và một tụ điện có điện dung biến đổi từ 10 pF đến 640 pF. Lấy π2 = 10. Chu kì dao động riêng của mạch này có giá trịA.từ 2.10-8 s đến 3,6.10-7 s.B.từ 4.10-8 s đến 2,4.10-7 s.C.từ 4.10-8 s đến 3,2.10-7 s.D.từ 2.10-8 s đến 3.10-7 s.
Một mạch dao động lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L không đổi và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điều chỉnh điện dung của tụ điện đến giá trị C1 thì tần số dao động riêng của mạch là f1. Để tần số dao động riêng của mạch là f1 thì phải điều chỉnh điện dung của tụ điện đến giá trịA.5C1.B.C. C1.D.
Một mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 50 mH và tụ điện có điện dung C. Trong mạch đang có dao động điện từ tự do với cường độ dòng điện i = 0,12cos2000t (i tính bằng A, t tính bằng s). Tính độ lớn hiệu điện thế giữa hai bản tụ vào thời điểm mà cường độ dòng điện trong mạch bằng một nửa cường độ hiệu dụngA.13(V)B.5,3(V)C.11,2(V)D. 12(V)
Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với tần số góc ω. Tại một thời điểm nào đó điện tích của tụ điện là q và cường độ dòng điện trong mạch là i. Dao động điện từ tự do trong mạch có điện tích cực đại làA.B.C.D.
Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Khoảng thời gian ngắn nhất để cường độ dòng điện qua cuộn cảm giảm từ độ lớn cực đại xuống còn một nửa độ lớn cực đại là 4.10–4s. Khoảng thời gian ngắn nhất để điện tích của tụ điện giảm từ độ lớn cực đại xuống còn bằng 0 làA.3.10–4s.B.2.10–4s.C.6.10–4s.D.4.10–4s
Một mạch dao động điện từ lý tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Ban đầu nối mạch với nguồn điện một chiều có suất điện động E và điện trở trong 10Ω bằng khóa K . Khi dòng điện trong mạch đã ổn định , ngắt khóa K , trong khung có dao động điện từ tự do với chu kì 10-2 s. Biết hiệu điện thế cực đại ở hai đầu tụ điện lớn gấp 5 lần suất điện động E. Giá trị của điện dung C bằngA.B.C.D.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến