Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu mạch điện gồm điện trở R nối tiếp với cuộn dây thuần cảm và tụ điện có điện dung thay đổi. Ban đầu điều chỉnh tụ điện để công suất trong mạch cực đại; sau đó giảm giá trị của C thì điện áp hiệu dụng hai đầu tụA. tăng B.giảm.C.ban đầu tăng, sau giảm. D.ban đầu giảm, sau tăng.
Đoạn mạch RLC nối tiếp đang có tính dung kháng nếu giảm tần số dòng điện một lượng nhỏ thì hệ số công suất sẽA.tăng lên. B.giảm xuống.C.ban đầu tăng lên sau đó giảm. D. ban đầu giảm sau đó tăng.
Mạch xoay chiều nối tiếp gồm cuộn dây thuần cảm L, điện trở R = 150 Ω và tụ điện C. Đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế u = U0cos2πft (V) với f thay đổi được. Khi f = f1 = 25 Hz hay f = f2 = 100 Hz thì cường độ dòng điện trong mạch có giá trị hiệu dụng như nhau nhưng lệch nhau 2π/3. Cảm kháng của cuộn dây khi tần số f = f1 làA.50 Ω. B.150 Ω. C.300 Ω.D.450 Ω.
Đặt điện áp u = U cosωt vào hai đầu đoạn mạch AN và NB mắc nối tiếp. Đoạn AN gồm biến trở R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, đoạn NB chỉ có tụ điện với điện dung C. Đặt . Để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch AN không phụ thuộc R thì tần số góc ω bằngA.B.C.D.
Một mạch điện RLC nối tiếp, cuộn dây thuần cảm được mắc vào một hiệu điện thế xoay chiều u = U0cos2πft (V) với U0 không đổi còn f thay đổi được. Khi f = f1 = 36 Hz và f = f2 = 64 Hz thì công suất tiêu thụ của mạch bằng nhau P1 = P2. Khi f = f3 = 48 Hz, công suất tiêu thụ của mạch bằng P3; khi f = f4 = 50 Hz thì công suất tiêu thụ của mạch bằng P4. So sánh các công suất ta có A.P4 < P2. B. P4 < P3. C.P4 > P3. D.P3 < P2.
Đặt điện áp xoay chiều u = U0cosωt (V) có ω thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Thay đổi ω thì khi ω = ω1 hay ω = ω2 thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch như nhau. Hệ thức đúng làA. LC(ω1 + ω2) = 2.B.ω1.ω2LC = 1. C. LC(ω1 + ω2)2 = 4 . D.LC(ω1 + ω2)2 = 1.
Mạch điện xoay chiều gồm cuộn dây L = 0,4/π H mắc nối tiếp với tụ điện C. Khi đặt vào hai đầu mạch hiệu điện thể (V). Khi C = C1 = 2.10-4/π F thì , khi C = 2,5 C1 thì cường độ dòng điện trễ pha π/4 so với hiệu điện thế hai đầu mạch. Giá trị của U làA.100 V.B.150 V.C.200 V.D.500 V.
Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của một máy biến áp lí tưởng(bỏ qua hao phí) một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi thì điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 100 V. Ở cuộn thứ cấp, nếu giảm bớt n vòng dây thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu để hở của nó là U, nếu tăng thêm n vòng dây thì điện áp đó là 2U. Nếu tăng thêm 3n vòng dây ở cuộn thứ cấp thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu để hở của cuộn này bằngA.100 V. B.200 V.C.220 V.D.110 V.
Đột biến trên thuộc loại:A. Đột biến gen. B.Đột biến dị bội.C.Đột biến đa bội. D.Có thể thuộc một trong ba loại trên.
Một dây đàn hồi rất dài có đầu A dao động với tần số f theo phương vuông góc với dây. Biên độ dao động là a, vận tốc truyền sóng trên dây là 4 m/s. Xét điểm M trên dây và cách A một đoạn 14 cm, người ta nhận thấy M luôn dao động ngược pha với A. Biết tần số f có giá trị trong khoảng từ 98 Hz đến 102 Hz. Bước sóng của sóng đó có giá trị làA.2 cm.B.3 cm.C.4 cm.D. 6 cm.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến