Một mảnh vườn hình chữ nhật chiều dài x(m) chiều rộng y(m) (x,y > 3) người ta mở một lối đi xung quanh vườn (thuộc đất của vườn) rộng 1,5m. a/ Hỏi chiều dài, chiều rộng của khu đất còn lại để trồng trọt là bao nhiêu(m)? b/ Tính diện tích khu đất còn lại để trồng trọt biết x = 18m; y = 13m.

Các câu hỏi liên quan

Tiết 89,90 BUỔI HỌC CUỐI CÙNG (An - phông – xơ Đô- đê) I.Tìm hiểu chung. 1.Tác giả. - An – phông – xơ Đô – đê (1840 - 1897) - Sinh ra ở một làng quê miền nam nước Pháp. - Cuộc đời đầy vất vả, khó khăn. 2. Tác phẩm. a. Hoàn cảnh, xuất xứ. - Sau chiến tranh Pháp – Phổ (1870 -1871) - In trong tập truyện ngắn “Những vì sao” (1873) b. Thể loại và phương thức biểu đạt. - Thể loại: truyện ngắn. - Phương thức biểu đạt: Tự sự (miêu tả, biểu cảm) c. Ngôi kể: ngôi thứ nhất (Phrăng) d. Nhan đề: buổi học cuối cùng bằng tiếng Pháp ở một làng thuộc vùng An – dát và sau đó vùng này buộc phải học bằng tiếng Đức. e. Bố cục: 3 phần. II. Tìm hiểu chi tiết. 1.Nhân vật Phrăng. *Trước buổi học. - Định trốn học đi chơi nhưng cưỡng lại được. - Thấy nhiều người tập trung trước trụ sở xã. - Không khí buổi học yên lặng, trang nghiêm. => lo sợ, ngạc nhiên. *Trong buổi học. - Khi biết đây là buổi học cuối cùng - choáng váng. - Tự giận mình đã lười học, ham chơi. ân hận, tiếc nuối. - Coi sách như người bạn cố tri - đau lòng phải giã từ. - Không thuộc bài; xấu hổ. - Chưa bao giờ thấy hiểu bài đến thế -say sưa nghe giảng. *Kết thúc buổi học. - Chưa bào giờ thấy thầy lớn lao đến thế. - xúc động, ngưỡng mộ thầy. => Yêu tiếng Pháp, yêu kính thầy. - Chi tiết: Trên mái trường có tiếng chim gù thật khẽ, chú bé chợt nghĩ “Liệu người ta có bắt chúng hót bằng tiếng Đức không nhỉ” => Cậu bé Phrăng: trong sáng, ngây thơ, nhạy cảm, yêu nước tha thiết. 2. Nhân vật thầy Ha – men. Trang phục Thái độ với Hs Lời nói về tiếng Pháp Hành động cuối buổi học - Mặc áo rơ - đanh – gốt màu xanh, diềm lá sen. - Đội mũ tròn đen thêu. - Không trách phạt khi Phrăng đến muộn, … mà tự trách bản thân,… - Nhiệt tình, kiên nhẫn giảng bài. - Thứ tiếng trong sáng nhất, hay nhất, vững vàng nhất. - Phải giữ lấy nó. - Người tái nhợt. - Dựa lưng vào tường. - Không nói được hết câu. - Dằn mạnh phấn viết dòng chữ “NƯỚC PHÁP MUÔN NĂM” =; Đẹp và trang trọng. =t;Dịu dàng, yêu thương học sinh. =>Ca ngợi, tôn vinh. => Xúc động mạnh. *Thầy Ha – men: =;Tâm huyết, yêu nghề, yêu tiếng nói dân tộc. =; Truyền ngọn lửa yêu nước tha thiết. 3.Các nhân vật khác. - Dân làng phía cuối lớp lặng lẽ, buồn rầu. - Cụ già Hô – de nâng niu quyển tập đánh vần đã sờn mép, đọc theo bọn trẻ, giọng run run. - Các học trò chăm chú nghe giảng, cặm cụi tập viết và muốn khóc…t Xúc động, nuối tiếc; Trân trọng tiếng nói dân tộc. III. Tổng kết (ghi nhớ: sgk/tr55) IV. Luyện tập. BÀI TẬP NGỮ VĂN 6 – HỌC TRUYỀN HÌNH (NGÀY 4/4/2020) Bài tập 1 (5 điểm) Đọc lại văn bản “Buổi học cuối cùng” của An – phông – xơ Đô – đê và trả lời câu hỏi. Câu 1(1 điểm) Nêu xuất xứ của văn bản. Câu 2 (1 diểm) Truyện được kể từ ngôi kể thứ mấy? Ai là người kể chuyện? Câu 3 (1,5 điểm) Nội dung chính của văn bản là gì? Câu 4 (1,5 điểm) Nêu nghệ thuật miêu tả nhân vật thầy Ha – men và Phrăng? Bài tập 2 (5 điểm) Viết một đoạn văn khoảng 7 đến 9 câu trình bày cảm nhận của em về nhận vật dượng Hương Thư trong văn bản “Vượt thác” – Võ Quảng. Trong đoạn văn có sử dụng một phép so sánh và một từ láy. (gạch chân, chỉ rõ)