Một người gánh hai thúng, một thúng gạo nặng 300N, một thúng ngô nặng 200N. Đòn gánh dài 1m thì điểm đặt vai người ấy cách đầu thúng gạo và độ lớn lực mà vai phải chịu bằng bao nhiêu để đòn gánh ở trạng thái cân bằng nằm ngang. (Bỏ qua trọng lượng của đòn gánh)A.0,48m; 500NB.0,5m; 500NC. 0,6m; 500ND. 0,4m; 500N
Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng:Phân số chỉ phần được tô màu trong hình vẽ là:A.\(\frac{1}{4}\) B.\(\frac{1}{2}\)C.\(\frac{1}{8}\) D.\(\frac{1}{6}\)
Số thích hợp được điền vào chỗ chấm \(983:389 = \frac{{.....}}{{389}}\) là:A.389B.983C.938D.398
Phép tính nào đúng tương ứng với phân số \(\frac{4}{7} = ?\) A.\(4:7\) B.\(7:4\)C.\(4 \times 7\) D.\(4 + 7\)
Chất nào sau đây là este?A.HOOH. B.CH3CHO. C.CH3OH. D.HCOOCH3.
Đồng phân của glucozo làA.saccarozo. B.fructozo. C.mantozo. D.xenlulozo.
Thủy phân hoàn toàn CH3COOCH3 trong dung dịch NaOH (đun nóng) thu được sản phẩm làA.CH3COONa và CH3COOH. B.CH3OH và CH3COOH. C.CH3COONa và CH3OH. D.CH3COOH và CH3ONa.
Cho 0,05 mol tristearin (C17H35COO)3C3H5 tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m làA.27,6. B.4,6. C.14,4. D.9,2.
Cho m gam glucozo phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 (đun nóng), thu được 21,6 gam Ag. Giá trị của m làA.36,0. B.16,2. C.9,0. D.18,0.
Số đồng phân amin bậc một có cùng công thức phân tử C3H9N làA.2B.3C.1D.4
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến