Quang phổ gồm một dải màu từ đỏ đến tím làA. quang phổ vạch phát xạ. B. quang phổ vạch hấp thụ. C. quang phổ liên tục. D. quang phổ đám.
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về ánh sáng đơn sắc?A. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính. B. Trong cùng một môi trường truyền, vận tốc ánh sáng tím nhỏ hơn vận tốc ánh sáng đỏ. C. Trong chân không, các ánh sáng đơn sắc khác nhau truyền đi với cùng vận tốc. D. Chiết suất của một môi trường trong suốt đối với ánh sáng đỏ lớn hơn chiết suất của môi trường đó đối với ánh sáng tím.
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Young (Iâng), người ta dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 6000λ, khoảng cách từ mặt phẳng chứa 2 nguồn đến màn là D = 3m, khoảngcách giữa 2 nguồn kết hợp là a = 1,5 mm. Khoảng cách giữa vân sáng với vân tối liên tiếp là:A. 0,6 mm. B. 6 mm. C. 6 cm. D. 6 µm.
Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng S phát đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng là λ1 và λ2 và λ2 = 0,5 µm. Trên màn quan sát (E) thấy vân sáng bậc 12 của bức xạ λ2 trùng với vân sáng bậc 10 của bức xạ λ1. Bước sóng λ1 có giá trị là:A. λ1 = 0,6 µm. B. λ1 = 0,56 µm. C. λ1 = 0,65 µm. D. λ1 = 0,62 µm.
Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, cho khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ 2 khe đến màn là 1 m. Người ta chiếu vào 2 khe đồng thời hai bức xạ λ1 = 0,4 μm và λ2. Trên màn người ta đếm được trong bề rộng L = 2,4 mm có tất cả 9 cực đại của λ1 và λ2 trong đó có 3 cực đại trùng nhau, biết 2 trong số 3 cực đại trùng ở 2 đầu. Giá trị λ2 làA. λ2 = 0,54 μm. B. λ2 = 0,48 μm. C. λ2 = 0,5 μm. D. λ2= 0,6 μm.
Chiếu một chùm sáng trắng qua lăng kính. Đặt một màn M phía sau sẽ thu được:A. Dải màu sắc như màu cầu vồng. B. Các vạch sáng tối xen kẽ nhau. C. Vạch sáng màu trắng. D. Các vạch sáng màu đỏ và tím.
Tìm phát biểu sai khi nói về hiện tượng giao thoa ánh sáng:A. Hai sóng trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng phải là hai sóng kết hợp. B. Hiện tượng giao thoa ánh sáng là một bằng chứng thực nghiệm quan trọng khẳng định ánh sáng có tính chất sóng. C. Bằng thí nghiệm giao thoa ánh sáng mà chúng ta có thể xác định được bước sóng của ánh sáng. D. Trong miền giao thoa, những vạch tối ứng với những chỗ hai sóng tới không gặp đựơc nhau.
Trong thí nghiệm khe Young với D = 2 m, a = 2 mm, bản mặt song song đặt trước một trong hai khe sáng có bề dày e = 0,1 mm và chiết suất n = 1,5. Độ dời của vân trung tâm làA. x = 5 cm. B. x = 1 cm. C. x = 0,5 cm. D. x = 10 cm.
Khi một chùm ánh sáng đơn sắc truyền từ nước ra không khí thì:A. Tần số không đổi, bước sóng tăng, tốc độ truyền ánh sáng tăng. B. Tần số không đổi, bước sóng giảm, tốc độ truyền ánh sáng không đổi. C. Tần số không đổi, bước sóng giảm, tốc độ truyền ánh sáng tăng. D. Tần số không đổi, bước sóng tăng, tốc độ truyền ánh sáng không đổi.
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Iâng (Y-âng), khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,2 m. Chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng hỗn hợp gồm hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng 500 nm và 660 nm thì thu được hệ vân giao thoa trên màn. Biết vân sáng chính giữa (trung tâm) ứng với hai bức xạ trên trùng nhau. Khoảng cách từ vân chính giữa đến vân gần nhất cùng màu với vân chính giữa là:A. 9,9 mm. B. 19,8 mm. C. 29,7 mm. D. 4,9 mm.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến