Một nguyên tố R có hợp chất khí với hiđro là RH3, oxit cao nhất của R chứa 25,926% khối lượng R. Nguyên tố R là
A. nitơ. B. vanađi. C. lưu huỳnh. D. photpho.
Hợp chất khí với hiđro là RH3 —> Oxit cao nhất là R2O5
—> %R = 2R/(2R + 16.5) = 25,926%
—> R = 14: Nitơ.
Hỗn hợp X gồm có Al và Cu, cho 9,1 gam X tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm 2 axit H2SO4 và HNO3 đặc đun nóng, axit lấy dư 10% so với lượng cần thiết. Thấy thu được 6,72 lít hỗn hợp khí Y màu nâu, có 2 khí ở đktc, dY/H2 = 29 và dung dịch Z chỉ có 2 muối kim loại và axit dư. Hãy tính khối lượng muối có trong dung dịch Z.
Nung nóng 17,12 gam hỗn hợp X gồm vinylaxetylen, etylaxetylen, isobutylen, butadien và H2 với Ni thu được hỗn hợp Y. Dẫn Y lần lượt qua bình 1 đựng AgNO3/NH3 dư và bình 2 đựng nước Br2 dư thì thấy bình 1 xuất hiện m gam kết tủa, bình 2 tăng 9,36 gam. Khí thoát ra sau khi qua bình 2 là 1,568 lít (đktc) và lượng Br2 đã phản ứng là 40 gam. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với
A. 11. B. 11,2. C. 11,5. D. 11,8.
Hỗn hợp X gồm Cu, Mg và Fe3O4. Cho 20,8 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư sau phản ứng thu được dung dịch Y, thấy thoát ra 3,584 lít khí (đktc) và còn lại m gam chất rắn không tan. Cho dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu được kết tủa Z, lọc lấy Z nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 19,2 gam chất rắn E. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a) Tính m
b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng các chất trong hỗn hợp X
Cho 5,16 gam hỗn hợp T chứa ba hiđrocacbon mạch hở gồm X (x mol), Y (y mol) và Z (z mol). Đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y hoặc z mol Z đều thu được 0,12 mol CO2. Hiđro hóa hoàn toàn 5,16 gam T cần dùng 0,18 mol H2 (xúc tác Ni, t°). Xác định công thức của X, Y, Z.
Điện phân dung dịch X chứa Cu(NO3)2 và 0,36 mol NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu được dung dịch Y và 0,3 mol khí ở anot. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở hai điện cực là 0,85 mol. Cho bột Mg (dư) vào dung dịch Y, kết thúc các phản ứng thu được dung dịch chứa m gam muối; 0,02 mol NO và một lượng chất rắn không tan. Biết hiệu suất phản ứng điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 73,760. B. 43,160. C. 40,560. D. 72,672.
Cho hỗn hợp X gồm Al, Fe có khối lượng 22 gam vào 600 gam dung dịch HCl 18,25% thu được dung dịch Y và H2. Thêm tiếp 1,6 lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y đến phản ứng hoàn toàn, lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 26,2 gam chất rắn. Tìm khối lượng mỗi chất trong X
Cho 5,16 gam hỗn hợp X gồm Al, Ca, Mg, Zn vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 3,024 lít SO2. Nếu nung 5,16 gam X trong không khí đến khối lượng không đổi thu được bao nhiêu gam hỗn hợp oxit
Hỗn hợp X gồm amin đơn chức và O2 có tỉ lệ mol 2 : 9. Đốt cháy hoàn toàn amin bằng O2 sau đó cho sản phẩm cháy qua dung dịch NaOH đặc, dư, thì thu được khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 15,2. Số công thức cấu tạo của amin là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Hoà tan hoàn toàn 3,84 gam kim loại M trong dung dịch HNO3 loãng, dư thì thu được 0,896 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Kim loại M và giá trị m là:
A. Cu; 11,28 B. Fe; 11,28 C. Fe; 11,2 D. Cu; 11,2
Cho các chất sau: (1) H2NCH2COOCH3; (2) H2NCH2COOH; (3) HOOCCH2CH(NH2)COOH; (4) ClH3NCH2COOH. Những chất vừa có khả năng phản ứng với dung dịch HCl vừa có khả năng phản ứng với dung dịch NaOH là
A. (2), (3), (4) B. (1), (2), (4)
C. (1), (2), (3). D. (1), (3), (4)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến