Phương trình định luật II – Newton:
\(\overrightarrow {{F_{ms}}} + \overrightarrow N + \overrightarrow P = m\overrightarrow a \) (1)
Chiếu (1) theo các phương ta được:
+ Oy: \(N - P = 0\) (2)
+ Ox: \( - {F_{m{\rm{s}}}} = ma\) (3)
\({F_{m{\rm{s}}}} = \mu N = \mu P = \mu mg = 0,{3.20.10^3}.10 = 60000N\)
\( \Rightarrow a = \dfrac{{ - {F_{m{\rm{s}}}}}}{m} = \dfrac{{ - 60000}}{{{{20.10}^3}}} = - 3m/{s^2}\)
Vận tốc ban đầu:
\({v_0} = 54km/h = 15m/s\)
Quãng đường ô-tô đi được là:
\(s = \dfrac{{{v^2} - v_0^2}}{{2{\rm{a}}}} = \dfrac{{0 - {{15}^2}}}{{2.\left( { - 3} \right)}} = 37,5m\)
Thời gian ô-tô chuyển động là:
\(t = \dfrac{{v - {v_0}}}{a} = \dfrac{{0 - 15}}{{ - 3}} = 5{\rm{s}}\)
A.
Công của lực ma sát:
\({A_{{F_{m{\rm{s}}}}}} = {F_{m{\rm{s}}}}.s.co{\rm{s180 = 60000}}{\rm{.37,5}}{\rm{.}}\left( { - 1} \right) = - 2,{25.10^6}J\)
Công suất của lực ma sát:
\({P_{{F_{m{\rm{s}}}}}} = \dfrac{{\left| {{A_{{F_{m{\rm{s}}}}}}} \right|}}{t} = \dfrac{{2,{{25.10}^6}}}{5} = 0,{45.10^6}{\rm{W}}\)
B.
Quãng đường ô-tô đi được trong khoảng thời gian đó là \(s = 37,5m\)