CHÚC BẠN HỌC TỐT !!!!!!!!!
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$m = 800 (kg)$
$v_0 = 0 (m/s)$
$t = 10 (s)$
$v = 20 (m/s)$
$F_k = 2000 (N)$
Chọn chiều dương là chiều chuyển động, hệ trục tọa độ Oxy.
Biểu diễn các lực tác dụng lên xe.
$a)$
Gia tốc của xe là:
`a = {v - v_0}/t = {20 - 0}/10 = 2` $(m/s^2)$
Quãng đường xe đi được trong thời gian này là:
`S = v_0 .t + 1/2 .at^2`
`= 0.10 + 1/2 .2.10^2 = 100 (m)`
$b)$
Áp dụng định luật $II -$ Niuton, ta có:
`\vec{a} = {\vec{N} + \vec{P} + \vec{F_k} + \vec{F_c}}/m`
`<=> \vec{N} + \vec{P} + \vec{F_k} + \vec{F_c} = m.\vec{a}`
Chiếu lên Ox, ta có:
`F_k - F_c = m.a`
`<=> F_c = F_k - m.a = 2000 - 800.2 = 400 (N)`
$c)$
$v' = 0 (m/s)$
Khi xe tắt máy, không còn lực $\vec{F_k}$ tác dụng lên xe.
Chọn hệ trục tọa độ Oxy, chiều dương là chiều chuyển động.
Biểu diễn các lực lên xe.
Áp dụng định luật $II -$ Niuton, ta có:
`\vec{a'} = {\vec{N} + \vec{P} + \vec{F_c}}/m`
`<=> \vec{N} + \vec{P} + \vec{F_c} = m.\vec{a'}`
Chiếu lên Ox, ta có:
`- F_c = m.a'`
`<=> a' = {- F_c}/m = {- 400}/800 = - 0,5` $(m/s^2)$
Thời gian xe chuyển động chậm dần đều là:
`t' = {v' - v}/{a'} = {0 - 20}/{- 0,5} = 40 (s)`
Quãng đường xe đi thêm được là:
`S' = v.t + 1/2 .a't'^2`
`= 20.40 + 1/2 .(- 0,5).40^2 = 400 (m)`