Khi 1 (g) vật chất biến đổi hoàn toàn thành năng lượng, nguồn năng lượng tương đương sinh ra là:A. W = 3.105 J. B. W = 9.1016 J. C. W = 9.1015 J. D. W = 9.1013 J.
Xác định số hạt proton và notron của hạt nhân Na:A. 11 proton và 13 notron. B. 12 proton và 14 notron. C. 24 proton và 11 notron. D. 11 proton và 24 notron.
Trong khoảng thời gian 4 (h), 75% số hạt nhân ban đầu của một đồng vị phóng xạ đã bị phân rã. Thời gian bán rã của đồng vị đó là:A. t = 1 h. B. t = 2 h. C. t = 3 h. D. t = 4 h.
Biết khối lượng của các nguyên tử hyđrô, nhôm (Al) và của nơtrôn lần lượt làmH = 1,007825u; mAl = 25,986982u; mn = 1,008665u và lu = 931,5MeV/c2. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân nhôm sẽ là:A. 8,15MeV/nuclôn. B. 205,5MeV. C. 211,8MeV. D. 7,9MeV/nuclôn.
Xét phản ứng hạt nhân He + n . Biết khối lượng các nguyên tử tương ứng mD = 2,014u, mHe = 3,0160u, mn = 1,0087u. Cho 1u = 931,5MeV /c2. Năng lượng tỏa ra trong phản ứng trên bằng:A. 4,19MeV. B. 2,72MeV. C. 3,074MeV. D. 5,34MeV.
Cho chu kì bán ra của 238U là T1= 4,5.109năm, của 235U là T2 = 7,13.108 năm. Hiện nay trong quặng thiên nhiên có lẫn 238U và 235U theo tỉ lệ số nguyên tử là 140:1. Giả thiết ở thời điểm tạo thành Trái Đất tỉ lệ trên là 1:1. Tuổi của Trái Đất là:A. 2.109 năm. B. 6.108 năm. C. 5.109 năm. D. 6.109 năm.
Một electron bay từ bản âm sang bản dương của tụ điện phẳng. Điện trường giữa hai bản tụ có cường độ Khoảng cách giữa hai bản là d = 7,2 cm. Khối lượng của e là Vận tốc đầu của electron là không. Vận tốc của electron khi tới bản dương của tụ điện làA. B. $\displaystyle 3,{{65.10}^{7}}m/s$ C. D.
Thả một prôton tự do trong điện trường do hai diện tích điểm gây ra. Prôton đó sẽ chuyển độngA. dọc theo một đường sức. B. dọc theo một đường nằm trong mặt đẳng thế. C. từ điểm có điện thế cao đến điểm có điện thế thấp. D. từ điểm có điện thế thấp tới điểm có điện thế cao.
Quả cầu A có điện tích +12 (μC) và quả cầu B giống hệt nhưng trung hòa điện.Khi quả cầu A và B tiếp xúc nhau, tổng diện tích của hệ làA. Trung hòa điện. B. +6 (μC). C. +12 (μC). D. +24 (μC).
Điện tích điểm $\displaystyle q\text{ }=\text{ }-{{3.10}^{-6}}C$ được đặt tại điểm mà tại đó điện trường có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới và cường độ điện trường E = 12000 V/m. Phương, chiều và độ lớn của lực tác dụng lên điện tích qA. F = 0,036 N, có phương thẳng đứng, chiều hướng từ dưới lên trên B. F = 0,36 N, có phương thẳng đứng, chiều hướng từ dưới lên trên C. F = 0,036 N, có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới D. F = 0,36 N, có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến