A.Ở F1, số cá thể có kiểu gen aa chiếm tỉ lệ 9%. B.Ở thế hệ P, tần số a ở giới cái chiếm 20%. C.Ở F1, số cá thể có kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 46%. D.Quần thể đạt trạng thái cân bằng ở F1.
Bước 1: Tính tần số alen của quần thể+ Khi cân bằng di truyền+ Tần số alen ở 2 giới.Khi tỉ lệ giới tính =1:1, tần số alen khi cân bằng = (tần số alen ở giới đực + tần số alen ở giới cái)/2Bước 2 Xét các phát biểu.Giải chi tiết:Khi cân bằng: A =\(\sqrt {0,49} \) = 0,7 → a = 0,3.Ở P: ở giới đực:\(AA = \dfrac{{301}}{{860}} = 0,35\); \(Aa = \dfrac{{860 - 301 - 129}}{{860}} = 0,5\) → A = 0,6; a = 0,4.→ Ở giới cái P: 0,7 × 2 – 0,6 = 0,8; a = 0,2.(0,6A:0,4a)(0,8A:0,2a)Xét các phát biểu.A sai, C sai , ở F1: Aa = 0,6 × 0,2 + 0,4 × 0,8 = 0,44 = 44%; aa = 0,4 × 0,2 = 0,08 = 8%.B đúng.D sai, quần thể đạt cân bằng sau 2 thế hệ ngẫu phối.