Một quần thể thực vật tự thụ phấn có cấu trúc di truyền như sau: 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1. Sau bao nhiêu thế hệ tỉ lệ kiểu gen Aa giảm còn 6,25%?A.3B.2C.4D.8
Một quần thể có 100% cá thể mang kiểu gen Aa tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ thứ ba sẽ là:A.0,2AA : 0,4 Aa : 0,4aaB.0,4375AA : 0,125Aa : 0,4375aa.C.0,25AA : 0,5 Aa : 0,25aa.D.0,375AA : 0,25Aa : 0,375:aa.
Giả sử một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát là: 0,25AA : 0,50Aa: 0,25aa. Nếu cho tự thụ phấn nghiêm ngặt thì ở thế hệ sau thành phần kiểu gen của quần thể tính theo lý thuyết là:A.0,250AA : 0,500Aa : 0,250aaB.0,375AA : 0,250Aa : 0,375aa.C.0,125AA : 0.750Aa : 0,125aaD.0,375AA : 0,375Aa : 0250aa.
Ở một loài thực vật,alen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ ban đầu (P)của một quần thể có tần số các kiểu gen là 0,6Aa : 0,4aa. Các cá thể của quần thể ngẫu phối và biết rằng khả năng sống sót để tham gia thụ tinh của hạt phấn A gấp 2 lần hạt phấn a, các noãn có sức sống như nhau.Tính theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở thế hệ F1 là:A.81/130B.120/169C.49/130D.51/100
Ở người, bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST X tại vùng không tương đồng với NST Y gây ra. Giả sử trong một quần thể, người ta thống kê được số liệu như sau: 952 phụ nữa có kiểu gen XD XD, 355 phụ nữ có kiểu gen XD Xd, 1 phụ nữ có kiểu gen Xd Xd, 908 nam giới có kiểu gen XD Y, 3 nam giới có kiểu gen Xd Y. Tần số alen gây bệnh (Xd) trong quần thể trên là bao nhiêu?A.81B.102C.162D.8
Một quần thể bướm có 2 alen qui định màu sắc đốm trên cánh. Alen đỏ trội hoàn toàn so với alen trắng. Trong quần thể 200 con bướm lưỡng bội đang ở trạng thái cân bằng Hardy - Weinberg, có 18 con bướm trắng. Tỉ lệ % số cá thể của quần thể ở trạng thái dị hợp tử là:A.21%B. 9%C.42%D.18%
Xét một quần thể thực vật cân bằng di truyền, cây bạch tạng có kiểu gen aa chiếm tỉ lệ 0,0025 trong tổng số cá thể của quần thể. Cây không bị bạch tạng nhưng mang alen lặn chiếm tỉ lệ là:A.0,25.B.0,095. C.0,9975. D. 0,0475
Khi làm nguội 1026,4 gam dung dịch bão hòa muối sunfat kim loại kiềm ngậm nước có công thức M2SO4.nH2O với 7< n < 12 từ nhiệt độ 800C xuống nhiệt độ 100C thì thấy có 395,4 gam tinh thể ngậm nước tách ra. Biết độ tan của muối ở 800C là 28,3 gam và ở 100C là 9 gam. Tìm công thức phân tử muối ngậm nước.A.Na2SO4.10H2O. B.K2SO4.10H2O.C.Na2SO4.8H2O. D.K2SO4.8H2O.
Hòa tan hoàn toàn 3,2 gam oxit M2Om trong dung dịch H2SO410% (vừa đủ) thu được dung dịch muối có nồng độ 12,9%. Sau phản ứng đem cô bớt dung dịch và làm lạnh nó thu được 7,868 gam tinh thể muối với hiệu suất kết tinh là 70%. Xác định công thức của tinh thể muối đó.A.Fe2(SO4)3.9H2OB.CuSO4.5H2O. C.MgSO4.7H2O. D.ZnSO4.5H2O.
Nung 2,02 gam một muối A thu được các sản phẩm khí và 0,4 gam một hợp chất rắn B không tan trong nước và thoát ra khí C. Hấp thụ hết khí C bằng 50 gam dung dịch NaOH 1,2% (vừa đủ), sau khi phản ứng hoàn toàn thì thu được dung dịch D chỉ chứa một muối duy nhất có nồng độ % của muối là 2,47%. Biết hóa trị của kim loại không thay đổi trong phản ứng nhiệt phân. Tìm công thức phân tử của A?A.Fe(NO3)3.9H2OB.CuSO4.5H2O.C.Mg(NO3)2.7H2O. D.ZnSO4.5H2O.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến