Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với ale d quy định mắt trắng. Hai cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể với khoảng cách 40cM. Theo lí thuyết, phép lai P: XDXd × XDY sẽ thu được F1 có ruồi cái thân đen, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệA.7,5%.B.5%C.11,25%.D.22,5%.
Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có: 50% cá thể cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt trắng, đuôi dài; 4% cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn; 4% cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Đời F2 có 8 loại kiểu gen.II. Quá trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 16%.III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 20%.IV. Nếu cho cá thể cái F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có các cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài chiếm 4%.A.4B.1C.2D.3
Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: XDeXdE × XDeY, thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biết, khoảng cách giữa gen A và gen B = 20cM; giữa gen D và gen E = 40cM. Cho các phát biểu sau đây:I. Phép lai trên có 64 kiểu tổ hợp giao tử.II. Đời F1 có 56 loại kiểu gen, 24 loại kiểu hình.III. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là 14,5%. Iv. Ở F1, có 9 loại kiểu gen quy định kiểu hình A-B-D-E-.Số phát biểu đúng là:A.2B.4C.1D.3
Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P), thu được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% cá thể cái lông quăn, đen : 24% cá thể đực lông quăn, đen : 24% cá thể đực lông thẳng, trắng : 1% cá thể đực lông quăn, trắng : 1% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Kiểu gen của F1 là XABXab và XABY.II. Tần số hoán vị gen là 4%.III. Nếu cho cá thể đực F1 giao phối với cá thể cái lông thẳng, trắng thì ở đời con, kiểu hình con cái lông quăn, đen chiếm tỉ lệ là 50%.IV. Nếu cho cá thể cái F1 giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể đực lông quăn, trắng chiếm tỉ lệ là 1%.A.2B.1C.4D.3
Cho con đực thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám, mắt đỏ thuần chủng được F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, đời F2 có 50% con cái thân xám, mắt đỏ; 22,5% con đực thân xám, mắt đỏ; 22,5% con đực thân đen, mắt trắng; 2,5% con đực thân xám, mắt trắng; 2,5% con đực thân đen, mắt đỏ. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định, không xảy ra hiện tượng đột biến. Tần số hoán vị gen là:A.20%B.10%C.2,5%D.5%
Ở một loài côn trùng, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu sắc cánh do hai cặp gen phân li độc lập quy định. Cho con cái cánh đen thuần chủng giao phối với con đực cánh trắng thuần chủng (P), thu được F1 có 100% cá thể cánh đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Tính trạng màu sắc cánh di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết giới tính.II. Trong số con cánh trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ là 5/7 .III. Trong số con cánh đen ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ là 1/3 .IV. Trong số con đực ở F2, số con cánh trắng chiếm tỉ lệ là 5/8 .A.4B.1C.2D.3
Ở một loài thú, A quy định chân cao trội hoàn toàn so với a quy định chân thấp; B quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với b quy định mắt trắng. Cho phép lai (P) XABXab × XABY, thu được F1 có 15% con đực chân cao, mắt trắng. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Cho các phát biểu sau:I. Ở giới đực của F1, kiểu hình chân thấp, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là 15%.II. Ở giới đực của F1, kiểu hình chân cao, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là 35%.III. Tần số hoán vị gen là 30% ở thế hệ P.IV. Ở giới đực của F1, kiểu hình chân cao mắt đỏ luôn bằng tỉ lệ kiểu hình chân thấp, mắt trắng.Theo lí thuyết, có mấy phát biểu trên là đúngA.1B.4C.3D.2
Ở một loài thú, A quy định chân cao trội hoàn toàn so với a quy định chân thấp; B quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với b quy định mắt trắng. Cho phép lai (P) XABXab × XABY, thu được F1 có tổng cộng 6000 cá thể, trong đó có 1050 con đực chân thấp, mắt trắng. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Ở F1 có 450 cá thể đực có kiểu hình chân thấp, mắt đỏ.II. Ở F1 có 1050 cá thể đực có kiểu hình chân cao, mắt đỏ.III. Tần số hoán vị gen là 30% ở thế hệ P.IV. Ở giới đực của F1, kiểu hình chân cao, mắt đỏ luôn bằng tỉ lệ kiểu hình chân cao, mắt trắng.A.2B.4C.3D.1
Ở 1 loài thú, tính trạng màu sắc lông do cặp gen A,a và B,b cùng quy định. Khi có mặt cả 2 alen trội khác nhau cho lông màu đỏ, nếu có 1 alen trội A hoặc B cho lông hung, không có alen trội nào cho lông vàng, cho phép lai (P) AaXBY × AaXBXb thu được F1. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Tỉ lệ phân li kiểu hình của phép lai P là 9 : 6 : 1.II. Tất cả các con lông vàng đều là con đực.III. Trong các cá thể lông màu đỏ ở F1 , cá thể đực chiếm tỉ lệ là 1/3.IV. Trong các cơ thể lông hung ở F1, tỉ lệ cá thể đực là 5/7.A.4B.2C.3D.1
Ở 1 loài chim, cho con đực lông đen giao phối với con cái lông đen (P), thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 9 con lông đen : 7 con lông nâu nhưng tỉ lệ khác nhau ở 2 giới đực và cái. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Tính trạng màu sắc lông vừa tương tác bổ sung vừa liên kết với giới tính.II. Phép lai ở thế hệ P là AaXBY × AaXBXb.III. Trong các cơ thể lông đen ở F1 , cá thể đực chiếm tỉ lệ là 1/3 .IV. Trong các cơ thể lông nâu ở F1, tỉ lệ cá thể đực là 5/7.A.2B.1C.4D.3
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến