Một quần thể có cấu trúc di truyền ban đầu là 0,6 AA : 0,4 Aa . Sau một thế hệ ngẫu phối người ta thu được ở đời con 8000 cá thể , tính theo lí thuyết số cá thể đời con có kiểu gen dị hợp tử là:A.320B.5120C.7680 D.2560
Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn a trên nhiễm sắc thể thường qui định. Trong quần thể người đã cân bằng, tỉ lệ người dị hợp Aa trong số người bình thường là 1%. Xác suất để một cặp vợ chồng đều bình thường không có quan hệ huyết thống sinh 1 đứa con bạch tạng là: A. 0,00125%.B.0,0025%. C.25% D.12.50%
Điều không đúng khi nói về quần thể giao phối là:A.QT là tập hợp ngẫu nhiên và nhất thời các cá thểB.QT có thành phần kiểu gen đặc trưng và ổn địnhC.QT là một cộng đồng có lịch sử phát triển chungD.quần thể là đơn vị sinh sản của loài trong tự nhiên
Nội dung không đúng về điểm khác nhau giữa kĩ thuật chuyển gen dùng plasmit làm thể truyền và kĩ thuật chuyển gen dùng virut làm thể truyền làA.thể nhận đều là vi khuẩn E.coli.B.virut có thể tự xâm nhập vào tế bào phù hợp.C.sự nhân lên của virut diễn ra trong nhân, sự nhân lên của plasmit diễn ra trong ở tế bào chất.D.chuyển gen bằng virut bị hạn chế là chỉ chuyển được gen vào vi khuẩn thích hợp với từng loại virut nhất định.
Trong kĩ thuật chuyển gen, để nhận biết tế bào nào đã nhận được ADN tái tổ hợp, người ta phảiA.chọn thể truyền có gen đột biến.B.chọn thể truyền có kích thước lớn.C.quan sát tế bào dưới kính hiển vi. D.chọn thể truyền có các gen đánh dấu.
Sinh vật biến đổi gen không được tạo ra bằng bằng phương pháp nào sau đâyA.Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ genB.Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ genC.Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ genD.Tổ hợp lại các gen vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính
Đoạn gen của tế bào cho được vận chuyển bằng thể thực khuẩn thường được gắn vào vị trí nào trong tế bào E.coli?A.Plasmit. B.NST vi khuẩn.C.trong tế bào chất.D.không xác định được.
Làm thế nào để nhận biết việc chuyển phân tử ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận đã thành công?A.Chọn thể truyền có các dấu chuẩn (gen đánh dấu) dễ nhận biết.B.Dùng CaCl2 làm dãn màng tế bào hoặc xung điện.C.Dùng xung điện làm thay đổi tính thấm của màng sinh chất.D.Dùng phương pháp đánh dấu bằng đồng vị phóng xạ.
Khi chuyển một gen tổng hợp prôtêin của người vào vi khuẩn E.coli, các nhà khoa học đã làm được điều gì có lợi cho con người?A.Sản xuất insulin với giá thành hạ, dùng chữa bệnh tiểu đường cho người.B.Prôtêin hình thành sẽ làm giảm tác hại của vi khuẩn đối với con người.C.Lợi dụng khả năng sinh sản nhanh, trao đổi chất mạnh của vi khuẩn để tổng hợp một lượng lớn prôtêin đáp ứng nhu cầu nhiều mặt của con người.D.Thuần hoá một chủng E.coli để nuôi cấy vào hệ tiêu hoá của người.
Cho các thành tựu sau: (1) Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin người. (2) Tạo giống dưa hấu tam bội không có hạt, có hàm lượng đường cao. (3) Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất cao hơn dạng lưỡng bội bình thường. (4) Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β-caroten (tiền vitamin A) trong hạt. (5) Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen. (6) Tạo giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa.Trong các thành tựu trên, thành tựu nào là của kĩ thuật di truyền?A.(1), (4), (6). B.(2), (4), (6).C.(1), (2), (4), (5).D.(3), (4), (5).
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến