Một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội của đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ:
Tiêu chí ĐB sông Cửu Long Đông Nam Bộ
Diện tích (km2) 40.576 23.590
Dân số năm 2014 ( triệu người) 17,5 15,8
Mật độ dân số năm 2014 (người /km2) 432 669
Tỉ trọng nông, lâm, ngư nghiệp (%) 6,2 42,8
Tỉ trọng công nghiệp – xây dựng (%) 65,1 24,2
Tỉ trọng dịch vụ (%) 28,7 33,0
Dựa vào các chỉ tiêu trong bảng và kiến thức đã học, hãy trả lời các câu hỏi sau:
a) Vì sao mật độ dân số của Đông Nam Bộ cao hơn so với đồng bằng sông Cửu Long? Thành phần dân tộc của vùng đồng bằng sông Cửu Long gồm những dân tộc nào?
b) So sánh cơ cấu kinh tế giữa Đông Nam Bộ và vùng đồng bằng sông Cửu Long
c) Vì sao ngành chế biến lương thực thực phẩm phát triển mạnh nhất trong sản xuất công nghiệp của vùng đồng bằng sông Cửu Long? Kể tên một số sản phẩm công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm của vùng.