Theo thuyết lượng tử ánh sáng phát biểu nào sau đây đúng?A.Photon ứng với ánh sáng đơn sắc có năng lượng càng lớn nếu ánh sáng đó có tần số càng lớn.B.Năng lượng của Photon giảm dần khi photon xa ngồn sángC.Photon tồn tại trong cả trạng thái đứng yên và trạng thái chuyển độngD.Năng lượng của mọi loại photon đều bằng nhau
A.20 cm B.10cm C.5 cm D.15 cm
Trong mạch LC lí tưởng, gọi i và u là cường độ dòng điện trong mạch và hiệu điện thế giữa 2 đầu cuộn dây tại một thời điểm nào đó. I0 là cường độ dòng điện cực đại trong mạch. Hệ thức biểu diễn mối liên hệ giữa i,u và I0 là:A.\({u^2} = {C \over L}({i^2} + I_0^2)\)B.\({u^2} = {C \over L}(I_0^2 - {i^2})\)C.\({u^2} = {L \over C}({i^2} + I_0^2)\)D.\({u^2} = {L \over C}(I_0^2 - {i^2})\)
Một sóng âm truyền trong một môi trường. Biết cường độ âm tại một điểm gấp 100 lần cường độ âm chuẩn thì mức cường độ âm tại điểm đó là:A.100dB B.10dBC.20dBD.50dB
Cho lăng kính có góc chiết quang A đặt trong không khí. Chiếu chùm ánh sáng đơn sắc màu lục theo phương vuông góc với mặt bên thứ nhất thì tia ló ra khỏi lăng kính nằm sát mặt bên thứ hai. Nếu chiếu tia sáng gồm 3 ánh sáng đơn sắc: cam, chàm, tím vào lăng kính theo phương như trên thì các tia ló ra khỏi lăng kính ở mặt bên thứ 2 A.gồm cam và tím B.chỉ có màu tímC.gồm 2 tia chàm và tím D.chỉ có tia cam
Ở một loài động vật có vú, phép lai giữa một con cái bị đột biến thể một ở cặp NST số 8 và một con đực bị đột biến thể ba ở cặp NST số 10 sinh ra một con non có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng giống với các con bình thường. Nếu trong giảm phân của cặp bố mẹ này, NST vẫn phân ly bình thường, không phát sinh đột biến mới thì khả năng con non này bị đột biến NST là:A.37,5%B.25%C.75%D.50%.
Ở thỏ tính trạng màu sắc lông do quy luật tương tác át chế gây ra (A-B- và A-bb: Lông trắng; aaB- lông đen; aabb: lông xám), tính trạng kích thước lông do một cặp gen quy định (D; lông dài, d: lông ngắn). Cho thỏ F1 có kiểu hình lông trắng, dài có kiểu gen dị hợp tử về tất cả các cặp gen giao phối với thỏ có kiểu hình lông trắng, ngắn được thế hệ lai F2 phân li theo tỉ lệ như sau: 15 lông trắng, dài : 15 lông trắng, ngắn : 4 lông đen, ngắn : 4 lông xám, dài : 1 lông đen, dài : 1 lông xám, ngắn. Cho biết gen quy định trính trạng nằm trên NST thường và cặp A,a nằm trên cặp NST thường số 1, cặp B,b và D,d cùng nằm trên 1 cặp NST thường số 2. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?(1) Thỏ F1 có kiểu gen của P là . (2) Ở F2 có tối đa 27 loại kiểu gen.(3) Tần số hoán vị là 30%. (4) Tỉ lệ của các cá thể lông trắng, ngắn thuần chủng ở F2 là 2,5%.A.1B.2C.3D.4
C, B, F thẳng hàng.A.AB ⊥AC; AB ⊥BF.B.AB⊥BC; AB ⊥BF.C.AB ⊥BF.D.AB⊥BC.
Ở một loài thực vật, A; thân cao, a: thân thấp, B: hạt tròn, b: hạt dài, D: chín sớm, d: chín muộn. Cho cây thuần chủng thân cao, hạt tròn, chín sớm giao phấn với cây thân thấp, hạt dài, chín muộn thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình như sau: 56,25% cây thân cao, hạt tròn, chín sớm: 18,75% thân cao, hạt dài, chín muộn: 18,75% thân thấp, hạt tròn, chín sớm: 6,25% thân thấp, hạt dài, chín muộn. Nếu cho các cây thân cao, hạt tròn, chín sớm ở F2 tự thụ phấn thì tỉ lệ cây thân thấp, hạt dài, chín muộn thu được ở đời lai theo lý thuyết là bao nhiêu? Biết rằng tần số hoán vị gen (nếu có) bé hơn 50% và diễn biến nhiễm sắc thể trong quá trình giảm phân tạo giao tử ở hai giới và ở các thế hệ lai là như nhau.A.1/4B.1/36C.1/16D.1/81
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Cho cơ thể mang 3 cặp gen dị hợp thuộc 2 cặp NST thường khác nhau tự thụ phấn, trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 15,5625%. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về mặt lý thuyết? (1) Tần số hoán vị gen là 20%.(2) Số cá thể F1 có kiểu gen giống bố mẹ chiếm tỉ lệ 12,25%.(3) Số cá thể F1mang kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 7,25%.(4) Số cá thể F1 có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 46,6875%.A.1B.2C.3D.4
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến