Cho các thành tựu sau:(1) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.(2) Tạo giống dâu tằm tứ bội.(3) Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β - carôten trong hạt.(4) Tạo giống dưa hấu đa bội.Các thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến là:A.(1) và (3)B.(1) và (2)C.(3) và (4)D.(2) và (4)
Có 8 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 112 mạch pôlinuclêôtit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên làA.6B.4C.3D.5
Các nghiên cứu về tiến hóa cho thấy, khi quần thể có kích thước lớn thì tần số alen lặn có hại bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ với tốc độ chậm nhưng khi quần thể bị giảm mạnh về kích thước thì tần số alen lặn có hại bị giảm nhanh chóng, nguyên nhân chủ yếu là vì:A.Dễ xảy ra đột biến làm thay đổi tần số các alen.B.Chọn lọc tự nhiên tác động với áp lực cao hơn.C.Xảy ra giao phối gần làm giảm sức sống của các cá thể đồng hợp lặn.D.Xảy ra giao phối gần làm tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn tạo điều kiện cho chọn lọc tự nhiên loại bỏ alen lặn có hại.
Ở một loài động vật, kiểu gen aaB- quy định lông màu, các kiểu gen A-B-, A-bb, aabb quy định lông trắng. Kiểu gen D-E- quy định lông xoăn, các kiểu gen D-ee, ddE-, ddee quy định lông thẳng. Thực hiện phép lai (P): x thu được F1. Cho F1 lai phân tích thu được Fa. Trong trường hợp xảy ra hoán vị gen ở cả hai nhóm liên kết với tần số như nhau thì những con lông màu ở Fa chiếm tỷ lệA.B.C.D.
F1 cho các loại giao tử mang các alen với tỉ lệ được viết như sau: (A,B,D)=(A,b,d)= (a,B,D)=(a,b,d)=0.1 (A,B,d)=(A,b,D)= (a,B,d)=(a,b,D)=0.15 Cho rằng quá trình giảm phân diễn ra bình thường, khả năng sống các loại giao tử như nhau. Kiểu gen của F1 là:A. (HV 1 điểm f(AB) = 20%) B.AaC.(HV 1 điểm f(Bd) = 20%)D.Aa
Người ta thường sử dụng phương pháp nào sau đây để phát hiện ra hội chứng đao ở người trong giai đoạn sớm, trước sinh?A.Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi phân tích ADN.B.Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi cho phân tích prôtêin.C.Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích các cặp NST giới tính.D.Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích các cặp NST thường
Cho các tập hợp cá thể sau:(1) Cá trắm cỏ trong ao(2) Cá rô phi đơn tính trong hồ(3) Bèo trên mặt ao(4) Các cây ven hồ(5) Chuột trong vườn(6) Ốc bươu vàng ở ruộng lúa(7) Chim ở lũy tre làngCó bao nhiêu tập hợp cá thể được coi là quần thể?A.5B.2C.4D.3
Khi nghiên cứu hoạt động của Opêron Lac ở một chủng E coli đột biến, người ta thấy rằng chủng vi khuẩn này có thể sản xuất enzim phân giải lactozơ ngay cả khi môi trường có hoặc không có lactozơ. Các giả thuyết được đưa ra để giải thích kết quả trên là:I–đột biến gen điều hòaII–đột biến vùng promoter III–đột biến vùng vận hành OIV–đột biến các gen cấu trúc của operon LacA.I, II, IVB.I, III C.II, IIID.III, IV
Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số người bị mắc một bệnh di truyền đơn gen là 9%. Phả hệ dưới đây cho thấy một số thành viên (màu đen) bị một bệnh này. Kiểu hình của người có đánh dấu (?) là chưa biết.Có 4 kết luận rút ra từ sơ đồ phả hệ trên:(1) Cá thể III9 chắc chắn không mang alen gây bệnh.(2) Cá thể II5 có thể không mang alen gây bệnh.(3) Xác suất để cá thể II3 có kiểu gen dị hợp tử là 50%.(4) Xác suất cá thể con III(?) bị bệnh là 23%. Những kết luận đúng là:A.(2) và (4)B.(1), (2) và (3)C.(1) và (4)D.(2), (3) và (4).
Nếu sản phẩm giảm phân của 1 tế bào sinh giao tử ở người gồm 3 loại giao tử là: (n+1),(n-1) và n. Một trong các giao tử này thụ tinh tạo thành hợp tử phát triển thành người bị mắc hội chứng siêu nữ (XXX). Điều nào chứng tỏ đã xảy ra sự không phân li của 1 cặp NST ở :A.Giảm phân II trong quá trình sinh trứngB.Giảm phân I trong quá trình sinh tinh.C.Giảm phân I trong quá trình sinh trứngD.Giảm phân II trong quá trình sinh tinh.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến