Khi nói về thể lệch bội, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?I. Mỗi tế bào của thể lệch bội có số NST gấp 3 hay 4 lần số NST của thể lưỡng bội cùng loài.II. Loài có 2n = 14, số NST trong 1 tế bào của thể ba nhiễm thuộc loài này là 17 NST.III. Một thể bốn nhiễm của loài 2n = 20 có số NST trong mỗi tế bào bằng 22 NST.IV. Một tế bào sinh dưỡng của một thể một thuộc loài 2n = 24 đang ở kì sau của nguyên phân có số NST = 46 đơn.V. Một tế bào sinh tinh có bộ 2n = 8, khi giảm phân có một cặp NST thường không phân li trong lần phân bào I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các giao tử sinh ra từ tế bào sinh tinh này thụ tinh với giao tử bình thường cùng loài hình thành hợp tử có số NST = 7 hoặc 9.A.4B.2C.3D.5
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Thực hiện phép lai P: thu \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \frac{{Ab}}{{ab}}{X^d}Y\) được F1. Ở F1, ruồi thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 10%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng về F1?I. Ruồi đực mang một trong 3 tính trạng trội chiếm 14,53%.II. Ruồi cái dị hợp tử về 2 trong 3 cặp gen chiếm 17,6%.III. Ruồi đực có kiểu gen mang 2 alen trội chiếm 15%.IV. Ruồi cái có kiểu gen mang 3 alen trội chiếm 14,6%.A.1B.3C.4D.2
Một gen ở sinh vật nhân sơ có tổng số 3200 nucleotit trong đó số nucleotit loại A của gen chiếm 24%. Trên mạch đơn thứ nhất của gen có A1= 15% và G1 = 26%. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về gen trên ?I. gen có tỷ lệ A/G = 12/13II. trên mạch thứ nhất của gen có T/G = 33/26III. trên mạch thứ 2 của gen có G/A = 15/26IV. khi gen tự nhân đôi 2 lần, môi trường đã cung cấp 2304 nucleotit loại adenin.A.2B.4C.1D.3
Ở ĐV, khi cho cá thể mắt đỏ cánh nguyên thuần chủng giao phối với cá thể mắt trắng, cánh xẻ thu được F1 100% ruồi mắt đỏ, cánh nguyên. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau thu được F2 gồm: 588 ruồi mắt đỏ,cánh nguyên; 116 ruồi mắt trắng cánh xẻ; 48 ruồi mắt trắng, cánh nguyên; 48 ruồi mắt đỏ cánh xẻ. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X và ở F2 có một số hợp tử quy định ruồi mắt trắng, cánh xẻ bị chết. số ruồi đực mắt trắng, cánh xẻ bị chết làA.38B.154C.96D.48
Giả sử một hệ sinh thái đồng ruộng, cào cào sử dụng thực vật làm thức ăn, cào cào là thức ăn của cá rô, cá lóc sử dụng cá rô làm thức ăn. Cá lóc tích lũy được 1620kcal, tương đương với 9% năng lượng tích lũy của bậc dinh dưỡng liền kề nó. Cá rô tích lũy được một năng lượng tương đương với 10% năng lượng ở cào cào. Thực vật tích lũy được 1500000kcal. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 với bậc dinh dưỡng cấp 1 là:A.14%B.10%C.12%D.9%
Hai đội công nhân cùng làm một công việc thì xong trong \(4\) giờ. Nếu mỗi đội làm riêng xong được công việc ấy, thì đội thứ hai cần nhiều thời gian hơn đội thứ nhất là \(6\) giờ. Hỏi mỗi đội làm riêng xong công việc ấy trong bao lâu?A.Đội 1: \(5\) giờ ; Đội 2: \(11\) giờB.Đội 1: \(6\) giờ ; Đội 2: \(12\) giờC.Đội 1: \(7\) giờ ; Đội 2: \(13\) giờD.Đội 1: \(8\) giờ ; Đội 2: \(14\) giờ
Trường hợp nào sau đây được gọi là đột biến gen?A.Gen bị thay thế 1 cặp nuclêôtitB.Gen không tổng hợp prôtêin.C.Tế bào được thêm 1 NSTD.Tế bào bị mất 1 NST
Phép lai nào sau đây cho đời con có 3 loại kiểu gen?A.DD × ddB.DD × DdC.Dd × DdD.dd × dd
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 36%. Tần số alen a của quần thể làA.0,4B.0,6C.0,2D.0,36
Phổi của chim có cấu tạo khác với phổi của các động vật trên cạn khác như thế nào.A.Có nhiều ống khí.B.Khí lưu thông hai chiều qua phổi,C.Có nhiều phế nang.D.Phế quản phân nhánh nhiều.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến