Đặt vật AB = 2 (cm) trước thấu kính phân kỳ có tiêu cự f = - 12 (cm), cách thấu kính một khoảng d = 12 (cm) thì ta thu đượcA.ảnh thật A’B’, ngược chiều với vật, vô cùng lớn.B. ảnh ảo A’B’, cùng chiều với vật, vô cùng lớn.C.ảnh ảo A’B’, cùng chiều với vật, cao 1 (cm).D. ảnh thật A’B’, ngược chiều với vật, cao 4 (cm).
Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính, cách thấu kính một khoảng 20 (cm), qua thấu kính cho ảnh thật A’B’ cao gấp 3 lần AB. Tiêu cự của thấu kính là:A.f = 15 (cm). B.f = 30 (cm). C.f = -15 (cm). D.f = -30 (cm).
Cho hai thấu kính hội tụ L1, L2 có tiêu cự lần lượt là 20 (cm) và 25 (cm), đặt đồng trục và cách nhau một khoảng a = 80 (cm). Vật sáng AB đặt trước L1 một đoạn 30 (cm), vuông góc với trục chính của hai thấu kính. Ảnh A”B” của AB qua quang hệ là:A. ảnh thật, nằm sau L1 cách L1 một đoạn 60 (cm).B. ảnh ảo, nằm trước L2 cách L2 một đoạn 20 (cm).C.ảnh thật, nằm sau L2 cách L2 một đoạn 100 (cm).D.ảnh ảo, nằm trước L2 cách L2 một đoạn 100 (cm).
Phát biểu nào sau đây là đúng?A.Do có sự điều tiết, nên mắt có thể nhìn rõ được tất cả các vật nằm trước mắt.B.Khi quan sát các vật dịch chuyển ra xa mắt thì thuỷ tinh thể của mắt cong dần lên.C.Khi quan sát các vật dịch chuyển ra xa mắt thì thuỷ tinh thể của mắt xẹp dần xuống.D.Khi quan sát các vật dịch chuyển lại gần mắt thì thuỷ tinh thể của mắt xẹp dần xuống.
Nhận xét nào sau đây về các tật của mắt là không đúng?A.Mắt cận không nhìn rõ được các vật ở xa, chỉ nhìn rõ được các vật ở gầnB.Mắt viễn không nhìn rõ được các vật ở gần, chỉ nhìn rõ được các vật ở xa.C.Mắt lão không nhìn rõ các vật ở gần mà cũng không nhìn rõ được các vật ở xa.D.Mắt lão hoàn toàn giống mắt cận và mắt viễn.
Một người cận thị về già, khi đọc sách cách mắt gần nhất 25 (cm) phải đeo kính số 2. Khoảng thấy rõ nhắn nhất của người đó là:A. 25 (cm)B.50 (cm). C.1 (m).D.2 (m).
Tính thể tích của hình sinh ra khi cho ∆AMB quay trọn một vòng quanh BM.A.V = 39,4 π (cm3).B.V = 38,4 π (cm3).C.V = 38,8 π (cm3).D.V = 36,4 π (cm3).
Tính tỉ số diện tích của ∆MFA và ∆BAC.A. = B. = C. = D. =
Khi electron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng nguyên tử hidrô được tính theo công thức En=(eV) (n=1,2,3….) Khi electron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo dừng n=3 sang quỹ đạo dừng n=2 thì nguyên tử hiđrô phát ra phát ra photon ứng với bức xạxx có bước sóng bằng A.0,4861µmB.0,4102µmC.0,4350µmD.0,6576µm
Chứng minh rằng 5 điểm A, E, M, H, F cùng thuộc một đường tròn.A.Tứ giác AEMF là hình chữ nhậtB.Tứ giác AEMF là hình vuôngC.Tứ giác AEMF là hình bình hànhD.Tứ giác AEMF là hình thoi
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến