Một tripeptit no, mạch hở X có công thức phân tử CxHyO6N4. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được 26,88 lítCO2 (đktc) và m gam H2O. Giá trị của m là:
A. 18,00 B. 18,90. C. 21,60. D. 19,80.
X chứa 2 nhóm -CONH- —> Trong phân tử X còn 2 nhóm -COOH và 2 nhóm -NH2 nữa —> k = 4
—> X có dạng CxH2x-2O6N4
nCO2 = 1,2 & nX = 0,1 —> x = 12
nH2O = 0,1(x – 1) = 1,1
—> mH2O = 19,8 gam
Hỗn hợp X gồm Ala–Val–Ala, Val–Val, Ala–Ala, Ala–Val, Val–Ala. Thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp X thu được Alanin và Valin có tỉ lệ về khối lượng là Alanin : Valin = 445 : 468. Đốt 0,4 mol hỗn hợp X thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 216,1 gam. Phần trăm khối lượng Ala–Val–Ala trong hỗn hợp X là:
A. 31,47%. B. 33,12%. C. 32,64%. D. 34,08%.
Thủy phân hoàn toàn 8,6 gam peptit X thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 4,5 gam glixin; 3,56 gam alanin và 2,34 gam valin. Thủy phân không hoàn toàn X thu được tripeptit Ala-Val-Gly và Gly-Ala, không thu được đipeptit Ala-Gly. Công thức cấu tạo của X là:
A. Gly-Ala-Gly-Val-Gly-Ala.
B. Gly-Ala-Val-Gly-Gly-Ala.
C. Ala-Val-Gly-Ala-Ala-Gly.
D. Gly-Ala-Val-Gly-Ala-Gly.
Đipeptit mạch hở X và tripeptit mach hở Y đều được cấu tạo từ một amino axit no, mạch hở, trong phân tử có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol Y, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 82,35 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, sản phẩm cháy lội qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Tìm m
A. 40. B. 80. C. 60. D. 30.
Peptit X được cấu tạo bởi một amino axit trong phân tử chỉ chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm –COOH. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong dung dịch NaOH (được lấy dư 20% so với lượng phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng nhiều hơn X là 75 gam. Số liên kết peptit trong phân tử X là:
A. 15. B. 17. C. 16. D. 14.
Hỗn hợp X gồm axit fomic, axit axetic, axit propionic, axit butiric và alanin trong đó nitơ chiếm 6,028% khối lượng hỗn hợp. Cho 37,16 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa 48,16 gam muối. Đốt 37,16 gam hỗn hợp X cần V lít O2 (đktc). Giá trị của V là
A. 32,48 B. 34,72 C. 36,96 D. 30,24
Đốt cháy 4,48 lít hỗn hợp M gồm ankan X và ankin Y cần dùng vừa đủ 11,2 lít O2. Sản phẩm cháy cho hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2, kết thúc phản ứng thu được 19,7 gam kết tủa và một dung dịch có khối lượng tăng 0,7 gam. Biết các thể tích khí đo ở đktc. Xác định công thức phân tử của X và Y?
Hỗn hợp X gồm một số amino axit (chỉ có nhóm chức -COOH và NH2, không có nhóm chức khác). Trong hỗn hợp X, tỉ lệ khối lượng của oxi và nitơ tương ứng là 192 : 77. Để tác dụng vừa đủ với 19,62 gam hỗn hợp X cần 220 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác đốt chày hoàn toàn 19,62 gam hỗn hợp X cần V lít O2 (đktc) thu được 27,28 gam CO2 (sản phẩm cháy gồm CO2, H2O, N2). Giá trị của V là
A. 17,472 B. 16,464 C. 16,576 D. 16,686
Chỉ dùng 1 kim loại hãy nhận biết:
a) 4 dung dịch : AgNO3, NaOH, HCl, NaNO3.
b) 4 dung dịch: (NH4)2SO4, NH4NO3, FeSO4, AlCl3.
c) 5 dung dịch: HCl, HNO3, AgNO3, KCl, KOH.
Hoà tan hết 5,53 gam hỗn hợp gồm AO và B2O3 bằng 170 ml dung dịch HCl 1M, sau đó chia dung dịch sản phẩm thành 2 phần bằng nhau.
a. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư. Tính khối lượng kết tủa tạo thành.
a. Phần 2 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 2,675 (g) kết tủa. Xác định A, B biết A là kim loại kiềm thổ.
Chỉ dùng quỳ tím hãy nhận biết các chất sau:
a) 6 dung dịch: H2SO4, HCl, NaOH, Ba(OH)2, NaCl, BaCl2.
b) 6 dung dịch: Na2SO4, NaOH, BaCl2, HCl, AgNO3, MgCl2.
c) 4 dung dịch: Na2CO3, AgNO3, CaCl2, HCl.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến